Hiển thị các bài đăng có nhãn Phụ tùng máy nén khí. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Phụ tùng máy nén khí. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 16 tháng 12, 2012

Phớt dầu máy nén khí / oil seal

phớt máy nén khí
Phớt chặn dầu máy nén khí (oil seal)
Giá bán:
Liên hệ: 0985 363 228
Xuất xứ:
Thiết bị gốc ( EOM)
Loại:
Phớt môi / phớt gương
Tình trạng:
30% loại sẵn hàng
Vận chuyển:
Hà Nội & tỉnh lân cận


Đặc điểm kĩ thuật phớt môi (lip seal):
 Á Châu cung cấp loại phớt dầu dạng môi PTFE chất lượng cao. Chúng được dùng cho máy nén khí, nén lạnh, bơm... Những model phớt Á Châu cung cấp có vành cốt thép như mô tả trên ảnh. Polytetrafluoroethylene (PTFE) là một loại floropolymer tổng hợp của tetrafloroetylene, có ứng dụng rất rộng trong đời sống. PTFE được biết nhiều với tên thương mại là TEFLON. PTFE là một loại florocarbon dạng rắn, có phân tử lượng rất cao, cấu tạo chỉ có Carbon và flo. 



Giới hạn làm việc:
1) Max. peripheral speed: 30m/s
2) Temperature range: -100 ~ +250oC
3) Max. pressure: 5MPa
4) Max. central offset: 0.1mm
5) Max. concentricity tolerance: 0.1mm



phớt gương máy nén khí
Đặc điểm phớt gương(Compressor Seal):
Chúng tôi cung cấp một loạt các phớt gương (phớt nén) được chế tạo và sử dụng nguyên liệu, vật liệu chất lượng. Phạm vi ứng dụng của phớt gương là thích hợp cho các ứng dụng nhiệt độ cao và áp suất cao như môi trường trong máy nén khí. 

Các tính năng:


- Chống dò rỉ dầu hiệu quả
- Đảm bảo chất lượng bền bỉ theo thời gian

- Tuổi thọ cao
- Kích thước quy chuẩn

Ứng dụng:
- Hoạt động trong môi trường hợp chất hữu cơ

- Hoạt động trong môi trường có muối và axit
- Trong môi trường bị ăn mòn hóa chất
- Có các chất khử

Một số loại phớt cao su khác:

Cao su Nitrile  (NBR):
SOG CODE: N

Ưu điểm:
* Good oil and fuel resistance Khả năng chống dầu nhiên liệu tốt.
* Good heat resistance up to 120oC in oil Làm việc trong môi trường dầu với nhiệt độ cao đến 120 C.
* High tensile strength. Độ bền chịu sức kéo cao
* Low swelling in water. Sưng trong nước thấp.


Hạn chế:
* Poor weather and ozone resistance. Sức bền với điều kiện  môi trường thời tiết và ozone.
* Poor resistance against polar fluids. Độ bền bỉ với  môi trường chất lỏng kém
* Poor resistance against chlorinated hydrocarbon. Độ bền với môi trường hydrocarbon kém
* Poor resistance against aromatic fluids. Độ bền với dung môi thơm kém



Cao su Polyacrylate  (ACM):

SOG CODE: P

Ưu điểm:
* Good oil and fuels resistance. Hoạt động trong môi trường dầu nhiên liệu tốt.
* Good heat resistance p to 150oC in oil.
Làm việc trong môi trường dầu với nhiệt độ cao đến 150 C
* Good weater and ozone resistance. Chịu được điều kiện thời tiết khắc nghiệt, Kháng ozon 


Hạn chế:
* Not usable in contact with water and water solutions. Không thể sử dụng trong môi trường nước. Ứng dụng cho giải pháp ngành nước.
* Limited cold flexibility. Tính dẻo kém trong môi trường lạnh.
* Limited tensile strength and tear resistance. Hạn chế độ bền chịu kéo và chịu xé.
* Poor wear resistance. Chịu mài mòn kém
* Poor resistance against polar and aromatic and chlorinated hydrocarbons. Độ bền trong chất điện môi phân cực , chất thơm, 
hydrocarbons chứa clo kém

Cao su Silicone:
SOG CODE: S

Ưu điểm:
* Good heat resistance up to 180oC.Làm việc trong môi trường dầu với nhiệt độ cao đến 180 C
* Best heat  of 
resistance all rubber types. Có khả năng chịu nhiệt cao nhất trong các loại cao su
* Excellent low temp. Resistance of all rubber types. Hoạt động tốt trong môi trường nhiệt độ lạnh. Chứa đầy đủ tất cả ưu việt các loại cao su thông thường.
* Excellent weather and ozone resistance. Khả năng đề kháng vượt trội với  điều kiện thời tiết và ozon

Hạn chế:
* Poor tensile and tear strength. Độ bền kém với lực kéo và lực xé
* Poor wear resistance. Sự chịu mài mòn kém
* Sensitive to hydrolysis. Nhạy cảm với thủy phân.
* Poor resistance against aromatic oils and oxidized mineral oils. 
Sức đề kháng chống lại các loại dầu thơm và các loại dầu khoáng sản oxy hóa kém .
* Poor diffusion resistance. Kháng khuếch tán kém


Cao su Fluorinated (FPM):
SOG CODE: V

Ưu điểm:
* Good heat resistance up to 200oC. Làm việc trong môi trường dầu với nhiệt độ cao đến 200 C
* The resistance against oil and fuels is better than other types. Sức đề kháng với dầu và nhiên liệu tốt hơn loại khác.
* The only highly elastic rubber whice is resistant to aromatic and chlorinated hydrocarbons. Là một loại cao su cố độ đàn hồi tốt, kháng chất thơm và 
hydrocarbons chứa clo.
* Excellent heat resistance. Có độ bền nhiệt cao
* Excellent weather and ozone resistance.
* Excellent acid resistance.
* Low swelling in water.

Hạn chế:
* Limited cold flexibliity.
* Limited tensile and tear strength.
* Limited wear resistance.
* High compression set in hot water.
* Poor resistance to polaric solvents.

Van chặn dầu máy nén khí


Van chặn dầu máy nén khí
Giá bán:
Liên hệ
Xuất xứ:
Theo nhà sx OEM
Lắp đặt:
500.000 VNĐ/ lần
Quy cách:
Thiết bị gốc theo hãng
Tình trạng:
Đặt hàng
Vận chuyển:
Hà Nội & tỉnh lân cận
Thông tin van chặn dầu sẽ được cập nhập trong thời gian tới.

Trang bị điện máy nén khí

Trang bị điện máy nén khí
Chỉnh sửa lại tủ điện máy nén khí
Công ty Đông Dương cung cấp dịch vụ trang bị mới, một phần điện lực điện điều khiển cho máy nén khí. 
Thay mới các thiết bị hao mòn và hư hỏng của máy nén khí như:
- Contactor, MC, MCCB
- Biến áp
- Dây điện, 
- Lắp mới biến tần.


Lắp biến tần giải pháp tiết kiệm điện cho máy nén khí.

Phân tích tích kiệm điện trong Máy Nén Khí:
- Trong hệ thống đường ống cung cấp khí, đối tượng điều khiển cơ bản nhất là lưu lượng. Nhiệm vụ cơ bản nhất của hệ thống đường ống cung cấp khí nén là đáp ứng nhu cầu của người dùng về lưu lượng. Hiện tại, có hai chế độ điều khiển lưu lượng khí: chế độ điều khiển cung cấp khí lúc có tải/ không có tải và chế độ điều khiển tốc độ
- Không phải trong mọi tình huống biến tần đều phát huy tính tiết kiệm điện. Nó còn phụ thuộc vào hiện trạng sử dụng khí nén của nhà xưởng bạn. Đầu tư cho biến tần không phải là lựa chọn hàng đầu. Chúng ta hoàn toàn có thể chọn lựa công suất máy, thành phần hệ thống khí nén (như bình tích áp) kết hợp hiệu chỉnh kiểu điều khiển máy nén khí. Một kế hoạch tiết kiệm điện từ khi thiết kế, mua mới máy nén khí để tiết kiệm điện.

Nguyên lý tiết kiệm điện của việc cung cấp khí với áp suất không đổi:
Như đã nói ở trên, lưu lượng là đối tượng điều khiển cơ bản của một hệ thống cung cấp khí. Lưu lượng khí cần thiết phải đáp ứng được lưu lượng tiêu thụ khí bất cứ lúc nào. Trong một hệ thống cung cấp khí, áp suất trong đường ống dự trữ có thể chỉ ra mối quan hệ giữa công suất cung cấp và nhu cầu tiêu thụ khí.
Nếu lưu lượng cung cấp > lưu lượng tiêu thụ làm áp suất bên trong đường ống sẽ tăng lên.
Nếu lưu lượng cung cấp < lưu lượng tiêu thụ làm áp suất bên trong đường ống sẽ giảm xuống.
Nếu lưu lượng cung cấp = lưu lượng tiêu thụ làm áp suất bên trong đường ống sẽ giữ nguyên không thay đổi.
Do đó, nếu áp suất trong đường ống là không đổi, lượng cung cấp khí chỉ cần đáp ứng đủ lượng khí tiêu dùng. Đây là mục đích của một hệ thống cung cấp khí với áp suất không đổi.
Khi một máy nén khí sử dụng cách thay đổi vận tốc và thay đổi tần số (VVF=Variable Velocity and Variable Frequency)để kiểm soát cung cấp khí áp suất không đổi.

Hệ thống VVF xem áp suất đường ống như là một đố tượng điều khiển. một cảm biến áp suất ở cửa ra của đường ống sẽ chuyển áp suất của bình chứa thành tín hiệu điện, gửi tín hiệu đến hệ thống điều chỉnh PID, so sánh nó với áp suất đặt, tiến hành tính toán theo kiểu điều khiển PID căn cứ theo độ lớn của sự sai lệch, phát ra một tín hiệu điều khiển để điều khiển điện áp ngõ ra và tần số của biến tần, điều chỉnh tốc độ quay của motor, như vậy áp suất thực sự được giữ không đổi và giữ cố định trong toàn thời gian. Thêm vào đó, khi sử dụng giải pháp này, biến tần có thể khợi động mềm cho motor của máy nén khí từ lúc đứng yên cho đến lúc tốc độ quay ổn định, ngăn ngừa sự ảnh hưởng của dòng điện lớn trong lúc máy nén khí khởi động. Ở điều kiện bình thường, máy nén khí hoạt động theo chế độ điều khiển VVF. Đột nhiên biến tần bị lỗi, quá trình sản xuất không cho phép sự trì hoãn của máy nén khí, vì vậy hệ thống cơ cấu chức năng chuyển đổi giữa nguồn điện lưới và biến tần. Theo cách này, khi biến tần bị lỗi, nguồn điện lưới có thể lập tức cung cấp nguồn thông qua contactor, như vậy máy nén khí có thể hoạt động bình thường như thường lệ.

Toàn bộ qua trình điều khiển như sau:
Nhu cầu tiêu thụ khí tăng lênà áp suất trên đường ống giảmà sự chênh lệch giữa áp suất cài đặt và giá trị hồi tiếp tăng lênà PID ngõ ra tăng lênà tần số ngõ ra của biến tần tăng lênà tốc độ quay của motor máy nén khí tăng lênà lưu lượng khí cung cấp tăng lênà áp suất đường ống giữ ổn định. Xin lưu ý rằng PID của biến tần không kiểm soát sự điều chỉnh trong giới hạn dung sai áp suất , tức là tần số ngõ ra được giữ không thay đổi.

ở hình vẽ trên, “nguồn cung cấp chính” và “tiết kiệm năng lượng” được contactor chỉ định là nguồn cấp cho motor máy nén khí. Như vậy, có hai tùy chọn chế độ hoạt động cho “hoạt động nguồn điện chính” và “hoạt động tiết kiệm năng lượng”. Ở chế độ hoạt động nguồn điện chính, biến tần không làm việc và toàn bộ hệ thống khởi động/dừng bằng tay.và hoạt động ở tần số điện lưới theo phương pháp ban đầu. Trong khi ở chế độ hoạt động tiết kiệm năng lượng, máy nén khì được điều khiển trực tiếp bằng biến tần và hệ thống tự động điều chỉnh tốc độ quay motor máy nén khí theo lượng khí tiêu thụ, để các bồn chứa duy trì một lượng áp suất không.

Những đề phòng khi phối hợp xây dựng lại máy nén khí có sử dụng biến tần
Một máy nén khí thì kéo theo tải có quán tính lớn. đặc trưng đó là nguyên nhân dễ gây nên bảo vệ quá dòng của biến tần ở chế độ V/f lúc khởi động. Khuyến khích sử dụng một biến tần sensor less vector có moment khởi động cao, để đảm bảo tính liên tục cung cấp khí và sự hoạt động ốn định của thiết bị.
Một máy nén khí cho phép hoạt động ở tần số thấp trong một thời gian dài. Nếu máy nén khí quay ở tốc độ quá thấp, sự hoạt động ổn định của máy nén khí bị giảm, mặt khác dầu bôi trơn không đủ làm sự mài mòn diễn ra nhanh. Vì vậy, giới hạn dưới cho tần số hoạt động không được thấp hơn 20Hz.
Để có hiệu quả trong việc loại bỏ những thành phần sóng hài bậc cao trong dòng điện ngõ ra của biến tần và giảm bớt nhiễu do sóng điện từ gây ra, đề nghị lắp thêm một bộ lọc nhiễu để giảm bớt tiếng ồn và sự tăng nhiệt độ của motor và làm cho motor hoạt động ốn định hơn.

Thay vòng bi máy nén khí

Dịch vụ thay mới bi đầu nén và bi động cơ cho máy nén khí với nhiều lựa chọn cho máy nén của bạn. 

Ưu việt dịch vụ Đông Dương:
- Có đội ngũ kĩ thuật viên giàu kinh nghiệm
- Trang bị dụng cụ chuyên dụng cho tháo lắp vòng bi
- Trang bị thiết bị kiểm tra chuyên dụng
- Tư vấn kĩ thuật miễn phí trước và sau thực hiện dịch vụ
vòng bi máy nén khí skf
Cung cấp vòng bi SKF (Đức, Pháp, Ý, Thụy Điển)
Tập đoàn SKF là nhà cung cấp hàng đầu thế giới về các loại sản phẩm, giải pháp công nghiệp, và các dịch vụ liên quan đến vòng bi và phớt chặn. Ngoài ra SKF còn cung cấp các dịch vụ về tư vấn kỹ thuật, bảo trì, theo dõi tình trạng hoạt động của máy móc và huấn luyện kỹ thuật. Bên cạnh đó, SKF cũng đóng một vai trò ngày càng quan trọng trên thị trường các sản phẩm vòng bi trượt cũng như loại vòng bi có độ chính xác cao, cụm trục chính và dịch vụ về cụm trục chính cho máy công cụ, hệ thống bôi trơn, và là nhà sản xuất thép cho vòng bi. Cho đến nay, SKF vẫn là Tập đoàn sản xuất vòng bi duy nhất trên thế giới tự sản xuất thép để chế tạo vòng bi. Hệ thống SKF được chia ra thành 5 ngành : công nghiệp, công nghiệp ô tô, công nghiệp điện, dịch vụ công nghiệp, và công nghiệp hàng không & thép. Mỗi ngành phục vụ cho thị trường tương ứng toàn cầu, tập trung vào mảng khách hàng riêng của mình.
Tập đoàn SKF có 100 nhà máy sản xuất trên khắp thế giới. Với các công ty kinh doanh có mặt trên 70 quốc gia và sự hỗ trợ của 15000 đại lý và nhà phân phối, cùng với thị trường kinh doanh điện tử và hệ thống đại lý toàn cầu, SKF luôn luôn gần gũi với khách hàng của mình để cung cấp toàn bộ sản phẩm và dịch vụ tin cậy.
Được thành lập từ năm 1907, và ngay từ bước khởi đầu, tập đoàn SKF đã tập trung mạnh vào chất lượng, vấn đề phát triển kỹ thuật và thị trường. Kết quả từ những nỗ lực của Tập đoàn trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển là vô số những sáng kiến đã tạo ra những tiêu chuẩn mới và những sản phẩm mới trong thế giới vòng bi. Sau chứng chỉ chất lượng toàn bộ ISO 9000, Tập đoàn SKF đã đạt được chứng chỉ về môi trường ISO 14001. Hầu hết các ngành của SKF đã đạt được chứng nhận tiêu chuẩn về chất lượng như ISO 9000 hoặc QS 9000.


Cung cấp vòng bi NSK (Nhật Bản)
Công Ty NSK Nhật Bản được thành lập năm 1916, là một nhà máy chuyên thiết kế và sản xuất vòng bi tròn tại Nhật Bản.Sau gần 100 năm xây dựng và phát triền, NSK trở thành nhà sản xuất vòng bi hàng đầu Châu Á,và đứng thứ 2 thế giới về chủng loại cũng như doanh số.Với hơn 20 nhà máy trên toàn thế giới, NSK có mặt hơn 150 quốc gia, sản phẩm vòng bi của NSK được ứng dụng rộng rải trong tất cả lĩnh vực : Xe máy,ô tô, máy nông nghiệp,máy chế biến nông sản,bao bì, sắt thép,xi măng,khai thác quặng mỏ…  tham khảo thêm tại website nhà sản xuất NSK Ltd.


Bên cạnh hai thương hiệu chủ lực trên Đông Dương cung cấp vòng bi các loại thương hiệu khác, với hơn 8.000 mã sản phẩm . Với đầy đủ những thương hiệu nổi tiếng đáp ứng yêu cầu cho máy nén khí của bạn có thêm nhiều lựa chọn:
KYOTO (Nhật) 

KBC (Hàn Quốc) – 
FAG (Đức) –
TIMKEN (Mỹ)  
RUSSIA (Nga)
ARB (Ấn Độ)...



Quạt làm mát cho máy nén khí

Quạt làm mát két giải nhiệt dầu
Cung cấp quạt làm mát két giải nhiệt, làm mát máy nén khí dạng ly tâm và loại cánh thường. Sản phẩm được nhập khẩu từ những nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM )đảm bảo chất lượng và giá thành cạnh tranh. Toàn bộ sản phẩm quạt làm mát cho máy nén khí đều không dự trữ sẵn  hàng. Khi có nhu cầu quý vị vui lòng gửi yêu cầu báo giá đồng thời cung cấp thêm các thông tin:
- Model máy nén khí. Ví dụ: Atlas Copco  GA 55+sản xuất năm 2007
- Loại quạt: ly tâm hay cánh thường.
- Nếu không có các thông số trên bạn vui lòng ghi dõ kích thước quạt. Kèm theo hình ảnh là tốt nhất.
- Mục đích sử dụng như quạt làm mát máy nén chính hay máy nén cho máy sấy
quạt lý tâm máy nén khí
Quạt ly tâm máy nén khí

 
Trang chủ | Liên Hệ | Sản phẩm |

Công Ty Á Châu
Ước mơ trên Google+

Liên kết: súng phun sơn tự động | máy đột lỗ | tô vit | tô vit đa năng | mũi lục giác | máy nghiền hàm | máy nghiền búa | cắt laser | cắt laser mica | kích thủy lực cầm tay | máy hàn nhựa | Máy nạp ắc quy