Giá bán: | VNĐ |
Xuất xứ: | Italia |
Tuổi thọ: | 3000~4000h |
Thùng 18 L | |
Sáng và trong | |
Vận chuyển: | Hà Nội, HP, HCM |
Dầu thủy lực Agip OSO gồm các phẩm có chỉ số độ nhớt khác nhau, phù hợp với mọi yêu cầu kỹ thuật (OSO 15 và 22 đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO-L-FD; OSO 22-150 đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO-L-HM).
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
Dầu thủy lực OSO 15 22 32 37* 46
Độ nhớt ở 100°C | mm²/s | 3.3 | 4.2 | 5.3 | 6.1 | 6.8 |
Độ nhớt ở 40°C | mm²/s | 14.3 | 21.5 | 30 | 37 | 45 |
Chỉ số độ nhớt | - | 98 | 98 | 100 | 100 | 100 |
Điểm chớp cháy COC | °C | 190 | 195 | 205 | 210 | 212 |
Điểm đông đặc | °C | -30 | -30 | -30 | -27 | -27 |
Tỷ trọng ở 15°C | kg/l | 0.860 | 0.865 | 0.875 | 0.878 | 0.880 |
(*) Không cấp chất lượng |
Dầu thủy lực OSO 68 100 150 220 320
Độ nhớt ở 100°C | mm²/s | 8.67 | 11.1 | 14.7 | 18.9 | 24 |
Độ nhớt ở 40°C | mm²/s | 68 | 100 | 150 | 220 | 320 |
Chỉ số độ nhớt | - | 98 | 96 | 96 | 96 | 95 |
Điểm chớp cháy COC | °C | 220 | 228 | 238 | 265 | 270 |
Điểm đông đặc | °C | -24 | -24 | -24 | -21 | -18 |
Tỷ trọng ở 15°C | kg/l | 0.885 | 0.890 | 0.895 | 0.897 | 0.900 |
- Sản phẩm đáp ứng yêu cầu cho các thiết bị truyền động thủy lực trong các nhà máy. Sản phẩm tạo màng nhớt hiệu quả thậm chí trong điều kiện vận hành khắc nghiệt giữa các phần trượt có áp suất nén cao trong hệ thống thủy lực.
- Qua một số phương pháp thử, sản phẩm thể hiện khả năng chống mài mòn tuyệt hảo:
Sự mài mòn của vòng đệm và cánh quạt trong phương pháp thử Vickers là khoảng 35mg
Những cấp độ nhớt cao nhất( OSO 46-150) vượt qua giai đoạn thứ 12 của phương pháp thử FZG, trong khi đó những cấp độ nhớt thấp nhất vượt qua giai đoạn thứ 11.
Sự mài mòn của vòng đệm và cánh quạt trong phương pháp thử Vickers là khoảng 35mg
Những cấp độ nhớt cao nhất( OSO 46-150) vượt qua giai đoạn thứ 12 của phương pháp thử FZG, trong khi đó những cấp độ nhớt thấp nhất vượt qua giai đoạn thứ 11.
- Khả năng chống lại sự oxi hóa vượt trội và ổn định thậm chí chịu được những tác động mạnh của nhiệt, đặc tính này làm giảm thiểu sự hình thành cặn, luôn giữ được độ nhớt tiêu chuẩn. Giảm thời gian thay dầu định kỳ.
Chỉ số độ nhớt cao làm giảm thiểu sự thay đổi của dầu trong quá trình vận hành máy, không bị hao mòn, chống tạo bọt.
- Điểm đông đặc thấp cho phép các thiết bị thủy lực dễ dàng khởi động ngay cả khi ở nhiệt độ thấp.
- Đặc tính chống gỉ và chống mài mòn vượt trội chống lại sự ôxi hóa trên bề mặt động cơ thủy lực và do đó ngăn chặn sự hỏng hóc và những trục trặc khác do dầu gây ra.
- Tính khử nhũ tương ngăn chặn sự hình thành nhũ tương giữa dầu và nước bên ngoài vào động cơ, do đó sản phẩm vẫn giữ được khả năng bôi trơn và chống mài mòn hoàn hảo.
- Tính khử nhũ tương ngăn chặn sự hình thành nhũ tương giữa dầu và nước bên ngoài vào động cơ, do đó sản phẩm vẫn giữ được khả năng bôi trơn và chống mài mòn hoàn hảo.
- Đặc tính chống tạo bọt giúp hệ thống điều khiển và bơm hoạt động dễ dàng hơn, tránh những sự cố nảy sinh do quá trình nén bọt khí gây ra.
- Sản phẩm phù hợp với các máy lọc tinh (3 micromet lên tới ISO VG 68)
ỨNG DỤNG:
Dầu thủy lực Agip OSO được khuyến cáo sử dụng cho tất cả các bộ truyền động thủy lực, tay lái thủy lực và hệ thống siêu tĩnh, các loại máy được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như vận tải, xây dựng, khai thác mỏ cũng như các loại máy móc luyện kim và hóa chất, các loại máy công cụ, thiết bị hàng hải và hàng không…
- Sản phẩm phù hợp với các máy lọc tinh (3 micromet lên tới ISO VG 68)
ỨNG DỤNG:
Dầu thủy lực Agip OSO được khuyến cáo sử dụng cho tất cả các bộ truyền động thủy lực, tay lái thủy lực và hệ thống siêu tĩnh, các loại máy được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như vận tải, xây dựng, khai thác mỏ cũng như các loại máy móc luyện kim và hóa chất, các loại máy công cụ, thiết bị hàng hải và hàng không…
Do sự ảnh hưởng lớn của độ nhớt trên các thiết bị thủy lực nên việc chọn sản phẩm nào trong dòng sản phẩm của dầu thủy lực Agip OSO cần có sự khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị. Độ nhớt nhỏ hơn thông thường sẽ sử dụng cho máy có tốc độ cao và thiết bị đòi hỏi độ chính xác cao, độ nhớt lớn hơn sử dụng cho máy có tốc độ thấp với áp suất thủy tĩnh ở mức cao.
Dầu thủy lực Agip OSO không chỉ là dầu nhớt thủy lực mà còn là dầu nhớt dùng trong công nghiệp nặng, dành cho các ổ trục, thiết bị nén và các loại máy có yêu cầu đặc tính chống mài mòn đặc biệt.Sản phẩm cũng có thể được chấp nhận ở những nơi mà yêu cầu việc tiết kiệm chi phí bằng cách giảm một số cấp độ nhớt ở toàn bộ nhà máy.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT:
Dầu thủy lực Agip OSO đạt những tiêu chuẩn chất lượng:
ISO L-FD (OSO 15 e 22)
ISO L-HM (OSO 22-150)
ISO 11158
AFNOR NF E 48603 HM
AISE 127
BS 4231 HSD
CETOP RP 91 H HM
EATON VICKERS I-286-S3
DIN 51524-2 HLP (edition 2006)
LAMB LANDIS - CINCINNATI P 68, P 69 e P 70 - level
PARKER HANNIFIN (DENISON) HF-0 – level
SAUER-DANFOSS 520L0463 Rev. F
Dầu thủy lực Agip OSO được chỉ định bởi những nhà sản xuất sau:
ATOS Tab. P 002-0/I
Danieli Standard 0.000.001 Rev. 14 (A01.3.1a - Type 10 AGIP OSO 46; A01.3.1b - Type11 AGIP OSO 68)
HORBIGER HYDRAULIC
LINDE
REXROTH RE 90220-1/11.02
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dầu thủy lực Agip OSO không chỉ là dầu nhớt thủy lực mà còn là dầu nhớt dùng trong công nghiệp nặng, dành cho các ổ trục, thiết bị nén và các loại máy có yêu cầu đặc tính chống mài mòn đặc biệt.Sản phẩm cũng có thể được chấp nhận ở những nơi mà yêu cầu việc tiết kiệm chi phí bằng cách giảm một số cấp độ nhớt ở toàn bộ nhà máy.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT:
Dầu thủy lực Agip OSO đạt những tiêu chuẩn chất lượng:
ISO L-FD (OSO 15 e 22)
ISO L-HM (OSO 22-150)
ISO 11158
AFNOR NF E 48603 HM
AISE 127
BS 4231 HSD
CETOP RP 91 H HM
EATON VICKERS I-286-S3
DIN 51524-2 HLP (edition 2006)
LAMB LANDIS - CINCINNATI P 68, P 69 e P 70 - level
PARKER HANNIFIN (DENISON) HF-0 – level
SAUER-DANFOSS 520L0463 Rev. F
Dầu thủy lực Agip OSO được chỉ định bởi những nhà sản xuất sau:
ATOS Tab. P 002-0/I
Danieli Standard 0.000.001 Rev. 14 (A01.3.1a - Type 10 AGIP OSO 46; A01.3.1b - Type11 AGIP OSO 68)
HORBIGER HYDRAULIC
LINDE
REXROTH RE 90220-1/11.02
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TÍNH CHẤT CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG
AGIP OSO | 15 | 22 | 32 | 37(*) | 46 | |
Độ nhớt ở 100°C | mm2/s | 14.3 | 21.5 | 30 | 37 | 45 |
Độ nhớt ở 40°C | mm2/s | 3.3 | 4.4 | 5.3 | 6.1 | 6.8 |
Hệ số nhớt | - | 98 | 100 | 106 | 105 | 100 |
Điểm cháy COC | °C | 190 | 196 | 205 | 210 | 212 |
Điểm chảy | °C | -30 | -30 | -30 | -27 | -27 |
Khối lượng riêng ở 15°C | kg/l | 0.860 | 0.863 | 0.875 | 0.878 | 0.880 |
AGIP OSO | 68 | 100 | 150 | 220 | 320 | |
Độ nhớt ở 100°C | mm2/s | 64.3 | 102 | 143 | 206 | 300 |
Độ nhớt ở 40°C | mm2/s | 8.6 | 11.4 | 14.3 | 18.5 | 23.5 |
Hệ số nhớt | - | 98 | 95 | 95 | 95 | 95 |
Điểm cháy COC | °C | 220 | 228 | 238 | 265 | 270 |
Điểm chảy | °C | -24 | -24 | -24 | -21 | -18 |
Khối lượng riêng ở 15°C | kg/l | 0.885 | 0.890 | 0.895 | 0.897 | 0.900 |
(*) Không có cấp ISO VG
Vì sự ảnh hưởng của độ nhớt đến hiệu suất của máy thủy lực là rất lớn, nên cần phải có người thiết kế hệ thống để chọn cấp độ nhớt. Đúng như vậy, các cấp độ nhẹ (dầu loãng) thường được sử dụng trong các máy có tốc độ cao và trong thiết bị chính xác, trong khi các cấp độ nặng (dầu đặc) được dùng trong máy có tốc độ thấp với áp suất thủy tĩnh cao.
AGIP OSO không chỉ được khuyên dùng làm chất lỏng thủy lực mà còn được khuyên dùng làm chất bôi trơn trong ngành công nghiệp nặng cho các vòng bi, các bộ phận giảm tốc, v.v... những nơi đòi hỏi tính chống mài mòn riêng biệt. Cũng có thể sử dụng dầu này một cách tiết kiệm bằng cách sử dụng cấp độ nhẹ trong suốt tuổi thọ của máy.
TÍNH NĂNG DẦU THỦY LỰC OSO:
Được thiết kế để truyền năng lượng trong các thiết bị cần sử dụng chất lỏng thủy lực. Dầu này cũng được dùng để bôi trơn bằng cách tạo ra một lớp màng bôi trơn chịu tải cao giữa các bộ phận chuyển động của hệ thống thủy lực cao áp.
Dầu thủy lực AGIP OSO có tính chống mài mòn rất tốt, như kiểm định sau:
- Mài mòn vòng đệm trong kiểm tra Vickers khoảng 35 mg;
- Các cấp cao hơn (OSO 46-150) thì qua được giai đoạn kiểm tra thứ 12, trong khi cấp thấp chỉ qua giai đoạn thứ 11.
- Dầu này có tính chống ôxy hóa và tính ổn định rất ngay cả khi bị ứng suất nhiệt cao bất thường; đặc tính này giảm thiểu sự tích tụ cặn bẩn, vì vậy tránh được việc các cổng, van và điều khiển bị bịt kín, trong khi dầu vẫn lưu thông đều. Nhờ đó giảm chi phí bảo trì và kéo dài tuổi thọ sử dụng của dầu.
- Hệ số nhớt rất cao của tất cả các cấp làm giảm sự biến đổi độ nhớt trong khoảng nhiệt độ hoạt động, vì thế dầu chảy đều, tổn thất do ma sát thấp và hiệu suất thủy lực cao, trong khi vẫn chống được khả năng tạo bọt.
- Chúng có điểm nóng chảy thấp nên dễ dàng khởi động thiết bị thủy lực ngay cả khi ở nhiệt độ thấp mà không gặp trở ngại về lưu thông hay điều tiết.
- Các tính chất chống ăn mòn và chống gỉ nổi bật của chúng sẽ ngăn cản quá trình ôxy hóa các bề mặt bên trong hệ thống thủy lực và vì vậy tránh được những khó khăn trong quá trình vận hành và mặt khác lại tránh được sự phân hủy dầu bởi các ôxit kim loại được tạo ra trong máy.
Khả năng khử nhũ tương tốt của chúng sẽ ngăn việc tạo thành nhũ tương giữa dầu và nước thâm nhập vào hệ thống qua các khe hở hay do ngưng tụ. Vì vậy các lưu chất lỏng vẫn giữ được khả năng bôi trơn và khả năng chống ăn mòn của chúng ngay cả khi gặp tình trạng này.
- Tính chống bọt và khả năng giải phóng khí thâm nhập của chúng sẽ tránh được những khó khăn cho bơm và hệ thống điều khiển vì chúng là nguyên nhân gây ra sự không ổn định về hiệu suất và các vấn đề khác nữa mà nguyên nhân là do các bọt khí bị dồn nén.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT:
Các sản phẩm AGIP OSO đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau:
- DIN 51524 teil 2 HLP
- AFNOR NF E 48603 HM
- CETOP RP 91 H HM
- DENISON HF-2
- VDMA 24318
- BS 4231 HSD
- ISO-L-FD (OSO 10-22)
- ISO-L-HM (OSO 32-150)
Các sản phẩm AGIP OSO được chuẩn y bởi các nhà sản xuất sau:
- HYDROMATIC (REXROTH)
- HORBIGER HYDRAULIC
- LINDE
- SAUER
- ZF TE-ML 12
Hình ảnh dầu tại kho:
Không có nhận xét nào: