Thông tin an toàn sản phẩm Shell Diala S3 ZX-I Dried Ngày có Hiệu lực 20.12.2010
1. Nhận Dạng Sản Phẩm
Tên sản phẩm : Shell Diala S3 ZX-I Dried
Khuyến cáo sử dụng / Hạn chế sử dụng : Dầu cách ly.
Mã Sản phẩm : 001D8376
2. Nhận Dạng Nguy Cơ
Phân loại theo GHS : Độc tính hô hấp, Độc tính hô hấp, 1
Công bố về nguy hiểm theo GHS :
TÁC HẠI VẬT LÝ : Không bị phân loại là độc hại theo tiêu chuẩn GHS.
Tác Hại Với Sức Khỏe Và Môi Trường :Có thể gây tử vong nếu nuốt phải và xâm nhập đường hô hấp.
Không thuộc loại nguy hại đối với môi trường theo các tiêu chuẩn phân loại của GHS.
Công bố về cảnh báo theo GHS :
NGĂN NGỪA: Không có khuyến cáo.
ỨNG PHÓ:
Nếu NUỐT PHẢI: Ngay lập tức gọi TRUNG TÂM CHỐNG ĐỘC hoặc gọi bác sỹ. KHÔNG kích thích gây nôn.
Không thuộc loại nguy hại đối với môi trường theo các tiêu chuẩn phân loại của GHS.
Công bố về cảnh báo theo GHS :
NGĂN NGỪA: Không có khuyến cáo.
ỨNG PHÓ:
Nếu NUỐT PHẢI: Ngay lập tức gọi TRUNG TÂM CHỐNG ĐỘC hoặc gọi bác sỹ. KHÔNG kích thích gây nôn.
Lưu giữ: Khoá cẩn thận trong kho.
Thải bỏ sau khi dùng
Sản phẩm thải loại và thùng chứa phải được đưa đến nơi xử lý thích hợp hoặc thu hồi / tái chế theo đúng các quy định của địa phương/ quốc gia nơi sử dụng.
Thải bỏ sau khi dùng
Sản phẩm thải loại và thùng chứa phải được đưa đến nơi xử lý thích hợp hoặc thu hồi / tái chế theo đúng các quy định của địa phương/ quốc gia nơi sử dụng.
Các mối nguy hại khác không được nêu trong phân loại : Không được phân loại là dễ cháy nhưng có thể sẽ cháy.
3. Cấu tạo/ Thông tin thành phần
Miêu tả chế phẩm : Dầu khoáng tinh chế và các chất phụ gia.
Các Thành phần Nguy hiểm
Nhận dạng về hoá chất CAS Số nhận dạng Nồng độ
Dầu xăng (petroleum), hydrodesulphua hóa 64742-79-6 265-182-8 1.00 - 5.00 %
Thông tin Bổ sung : Theo tiêu chuẩn IP346 thì dầu khoáng tinh chế chứa ít hơn < 3% chiết xuất DMSO.
4. Các Biện Pháp Sơ Cứu
Hít phải : Không cần có sự điều trị nào trong những điều kiện sử dụng thông thường. Trong trường hợp các triệu chứng không thuyên giảm, cần phải xin chỉ dẫn y tế
Tiếp xúc với Da : Loại bỏ quần áo bị dính sản phẩm. Rửa sạch khu vực da bị tiếp xúc bằng nhiều nước và xà phòng nếu có thể. Nếu bị kích ứng kéo dài, cần phải được chăm sóc y tế.
Tiếp xúc Mắt : Rửa mắt với nhiều nước. Nếu bị kích ứng kéo dài, cần phải được chăm sóc y tế.
Khi nuốt phải : Nếu nuốt phải, đừng cố ói ra: chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị thêm. Nếu xảy ra ói, giữ cho đầu thấp hơn hông để tránh hít vào. Nếu xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng sau đây : sốt hơn 37oC ( 101oF ) , thở gấp, tức ngực, ho liên tục hay thở khò khè ; trong vòng 6 giờ kể từ khi xảy ra tai nạn, , nên đưa nạn nhân đến bệnh viện gần nhất.
Những triệu chứng/ tác động cấp tính và lâu dài quan trọng nhất. Chăm sóc y tế ngay lập tức, điều trị đặc biệt : Nếu sản phẩm đi vào phổi, các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm như ho, ngạt thở, thở khò khè, khó thở, tức ngực, hụt hơi và/hay sốt. Sự bắt đầu của các triệu chứng có thể bị trì hoãn trong vài giờ sau khi có sự tiếp xúc. Các dấu hiệu và triệu chứng acne hay viêm nang lông do dầu, cũng có thể bao gồm sự hình thành các vết hoặc các mụn đen trên vùng da bị tiếp xúc. Khi nuốt phải, có thể gây ra buồn nôn, ói mửa hoặc bị tiêu chảy.
3. Cấu tạo/ Thông tin thành phần
Miêu tả chế phẩm : Dầu khoáng tinh chế và các chất phụ gia.
Các Thành phần Nguy hiểm
Nhận dạng về hoá chất CAS Số nhận dạng Nồng độ
Dầu xăng (petroleum), hydrodesulphua hóa 64742-79-6 265-182-8 1.00 - 5.00 %
Thông tin Bổ sung : Theo tiêu chuẩn IP346 thì dầu khoáng tinh chế chứa ít hơn < 3% chiết xuất DMSO.
4. Các Biện Pháp Sơ Cứu
Hít phải : Không cần có sự điều trị nào trong những điều kiện sử dụng thông thường. Trong trường hợp các triệu chứng không thuyên giảm, cần phải xin chỉ dẫn y tế
Tiếp xúc với Da : Loại bỏ quần áo bị dính sản phẩm. Rửa sạch khu vực da bị tiếp xúc bằng nhiều nước và xà phòng nếu có thể. Nếu bị kích ứng kéo dài, cần phải được chăm sóc y tế.
Tiếp xúc Mắt : Rửa mắt với nhiều nước. Nếu bị kích ứng kéo dài, cần phải được chăm sóc y tế.
Khi nuốt phải : Nếu nuốt phải, đừng cố ói ra: chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị thêm. Nếu xảy ra ói, giữ cho đầu thấp hơn hông để tránh hít vào. Nếu xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng sau đây : sốt hơn 37oC ( 101oF ) , thở gấp, tức ngực, ho liên tục hay thở khò khè ; trong vòng 6 giờ kể từ khi xảy ra tai nạn, , nên đưa nạn nhân đến bệnh viện gần nhất.
Những triệu chứng/ tác động cấp tính và lâu dài quan trọng nhất. Chăm sóc y tế ngay lập tức, điều trị đặc biệt : Nếu sản phẩm đi vào phổi, các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm như ho, ngạt thở, thở khò khè, khó thở, tức ngực, hụt hơi và/hay sốt. Sự bắt đầu của các triệu chứng có thể bị trì hoãn trong vài giờ sau khi có sự tiếp xúc. Các dấu hiệu và triệu chứng acne hay viêm nang lông do dầu, cũng có thể bao gồm sự hình thành các vết hoặc các mụn đen trên vùng da bị tiếp xúc. Khi nuốt phải, có thể gây ra buồn nôn, ói mửa hoặc bị tiêu chảy.
Xử lý theo triệu chứng. Có thể gây viêm phổi. Xem xét:Rửa dạ dày với đường hô hấp được bảo vệ, cho uống than hoạt tính. Hãy gọi bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu để được hướng dẫn.
5. Các Biện Pháp Chữa Cháy
Sơ tán những người không phận sự ra khỏi khu vực có hỏa hoạn.
Các mối nguy hại cụ thể : Các sản phẩm cháy nguy hiểm bao gồm. Phức hợp các hạt rắn trong không khí, các phân tử chất lỏng và khí (dạng khói). Cacbon monoxit Các hợp chất hữu cơ và vô cơ chưa xác định.
Loại phương tiện chữa cháy thích hợp: Bọt, nước phun hay sương mù. Bột hóa chất khô, cacbon dioxit, cát hay đất chỉ có thể được dùng trong trường hợp hỏa hoạn nhỏ.
Các Phương tiện Dập lửa Không phù hợp: Không sử dụng vòi phun nước có áp lực để dập lửa
Thiết bị bảo vệ và các lưu ý phòng ngừa cho lính cứu hoả: Phải đeo thiết bị bảo vệ phù hợp bao gồm dụng cụ thở phảiđược trang bị khi tiếp cận ngọn lửa trong một không gian kíń.
6. Biện Pháp Giảm Nhẹ Tai Nạn
Tránh tiếp xúc với chất tràn hoặc vật liệu thải. Xem hướng dẫn về lựa chọn thiết bị bảo hộ cá nhân trong Chương 8 của Bảng Dữ liệu về An toàn Vật liệu. Xem Chương 13 để biết thông tin về thải bỏ. Tuân theo tất cả các qui định tương ứng của địa phương và quốc tế.
Lưu ý phòng ngừa cá nhân, thiết bị bảo vệ và các quy trình khẩn cấp Các : Tránh tiếp xúc với da và mắt.
lưu ý phòng ngừa về môi trường: Sử dụng các chất có khả năng giữ để tránh làm ô nhiễm môi trường.
Các phương pháp và vật liệu dùng để chứa chất thải và làm sạch: rất trơn , khi đổ sản phẩm trên sàn. Để tránh tai nạn, cần dọn sạch ngay lập tức. Ngăn chặn sự lan rộng hay chảy vào cống, rãnh hay sông bằng cách sử dụng cát, đất, hay các vật chắn thích hợp khác. Ngăn không cho lan rộng ra bằng cách tạo một rào chắn bằng cát, đất hay các vật liệu có khả năng ngăn chặn khác. Trực tiếp thu hồí chất lỏng hay dùng vật liệu thấm. Thấm hết phần còn sót lại với một chất hấp thụ như đất sét, cát hay các vật liệu thích hợp khác và thải đúng cách.
Lời khuyên bổ sung : Phải thông báo cho chính quyền địa phương nếu không khống chế được lượng sản phẩm bị đổ tràn ra.
7. Xử Lý Và bảo Quản
Cảnh báo Chung : Nên lắp đặt hệ thống thông gió bên trong để tránh hít phải hơi dầu, sương dầu hoặc bụi dầu. Loại bỏ đúng cách bất kỳ những mảnh giẻ bị nhiễm dầu nào hay các vật liệu lau chùi, làm sạch để tránh hỏa hoạn. Sử dụng thông tin trong bảng dữ liệu này làm thông tin để đánh giá nguy cơ trong những trường hợp cụ thể nhằm xác định được cách kiểm soát thích hợp trong việc bảo quản, lưu trữ và thải bỏ an toàn sản phẩm này.
Các lưu ý phòng ngừa về xử lý an toàn: Tránh tiếp xúc lâu dài hay liên tục với da. Tránh hít phải khí và/hay sương. Khi vận chuyển, bốc xếp sản phẩm trong thùng phi phải mang giầy bao hộ lao động và sử dụng các phương tiện bốc xếp, vận chuyển phù hợp.
Các điều kiện cho việc lưu chứa an toàn: Giữ bồn chứa dầu được đóng chặt thật kín và ở nơi thoáng mát. Sử dụng những bao bì có thể làm kín có nhãn đúng qui cách. Nhiệt độ lưu trữ: 0 - 50 °C / 32 - 122 °F
Vật liệu đề xuất : Đối với bồn chứa dầu và nắp, khuyến cáo sử dụng thép thấp cácbon hoặc polyethylen có tỉ trọng cao.
Vật liệu không phù hợp : PVC
Khuyến cáo khác : Không nên đặt những bồn chứa làm bằng Polyethylen ở nơi nhiệt độ cao, do nguy cơ có thể bị biến dạng.
8. Kiểm Soát Tiếp Xúc/ Bảo Vệ Cá Nhân
Các thông số , nếu do Hội Nghị Các Chuyên Gia Vệ Sinh Công Nghiệp ( ACGIH ) của Hoa Kỳ cung cấp cho tài liệu này, nó chỉ được dùng với tính cách tham khảo mà thôi
Các Giới Hạn Tiếp Xúc Nghề nghiệp
Vật liệu | Nguồn | Loại | ppm | mg/m3 | Chú giải |
Sương dầu khoáng dầu | VN OEL | TWA [Sương] | 5 mg/m3 | ||
VN OEL | STEL [Sương] | 10 mg/m3 | |||
ACGIH | TWA [Phần có thể hít phải.] | 5 mg/m3 |
Chỉ số Tiếp xúc Sinh học (BEI) - Xem tham khảo để có đầy đủ các chi tiết: Không có dữ liệu
Các giải pháp kiểm soát kỹ thuật phù hợp: Mức độ bảo vệ và cách thức kiểm soát cần thiết sẽ thay đổi tùy theo điều kiện phơi nhiễm tiềm ẩn. Lựa chọn cách thức kiểm soát dựa trên đánh giá rủi ro của hoàn cảnh tại chỗ. Các biện pháp thích hợp bao gồm: Sự thông gió phù hợp để kiểm soát sự ngưng đọng trong không khí. Khi sản phẩm bị gia nhiệt, được phun ở dạng bụi dầu hay bị hoá sương, càng có nguy cơ cao về sự hình thành nồng độ cao trong không khí.
Các biện pháp bảo hộ cá nhân: Trang thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) phải thỏa mãn các tiêu chuẩn của quốc gia. Hãy kiểm tra các nhà cung cấp PP
Bảo vệ cơ quan hô hấp: Không có yêu cầu về sự bảo vệ hô hấp trong những điều kiện sử dụng bình thường. Phải thực hiện tốt công tác vệ sinh công nghiệp , để tránh hít phải vật liệu này. Nếu các biện pháp kỹ thuật không duy trì nồng độ hóa chất trong không khí đến một mức phù hợp để bảo vệ sức khỏe công nhân, hãy chọn thiết bị bảo hộ phù hợp với các điều kiện sư dụng cụthể và đáp ứng các quy định tương ứng. Hãy kiểm tra với những nhà cung cấp thiết bị bảo vệ hô hấp. . Khi dụng cụ thở có lọc khí thích hợp, chọn một mặt nạ và bộ lọc kết hợp phù hợp. Lựa chọn bộ lọc phù hợp đối với hỗn hợp hơi và khí hữu cơ/hạt [điểm sôi >65°C (149°F)].
Bảo vệ Tay : Khi có sự tiếp xúc bằng tay với sản phẩm thì sử dụng găng tay
đạt các tiêu chuẩn tương ứng (như Châu Âu: EN374, Mỹ:F739) được làm từ các vật liệu sau có thể đem lại sự bảo vệ hóa học thích hợp: Găng tay PVC, găng tay cao su neopren hay găng tay cao su nitril. Tính thích hợp và độ bền của găng tay phụ thuộc vào cách sử dụng, chẳng hạn tần suất và thời gian tiếp xúc, tính kháng hoá chất của vật liệu làm găng tay, độ dày của găng tay, độ dẻo. Luôn tham khảo ý kiến các nhà cung cấp găng tay. Nên thay găng tay đã bị nhiễm bẩn. Vấn đề vệ sinh cá nhân là yếu tố hàng đầu cho việc bảo vệ đôi tay hiệu quả. Chỉ khi nào tay sạch mới được đeo bao tay. Sau khi sử dụng xong cần rửa tay lại cho sạch và lau khô. Nên sử dụng chất làm ẩm không thơm để rửa tay.
Bảo vệ Mắt : Mang kính an toàn hay tấm che kín mặt nếu hiện tượng bắn tóe có nhiều khả năng xảy ra.
Quần áo Bảo hộ : Không yêu cầu phải bảo vệ da trong những điều kiện sử dụng bình thường. Cần phải đeo găng tay chống nhiễm hóa chất.
Các mối nguy hại về nhiệt : Không áp dụng.
Phương pháp theo dõi : Cần giám sát nồng độ của sản phẩm trong khu vực hít thở của công nhân hoặc trong khu vực làm việc nói chung để tuân thủ OEL và kiểm soát tiếp xúc. Đối với một số sản phẩm cũng phải giám sát sinh học phù hợp.
Kiểm soát tiếp xúc môi trường: Hạn chế thải dầu ra môi trường. Phải thực hiện đánh giá môi trường để đảm bảo phù hợp với qui định về môi trường tại địa phương.
9. Các Đặc Tính Lý Hóa
Màu sắc : Sạch. Dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
Mùi : Hydrocabon nhẹ Ngưỡng mùi : Không có dữ liệu pH : Không áp dụng.
Điểm sôi ban đầu và dải sôi: > 280 °C / 536 °F (Các) giá trị ước tính
Điểm rót chảy : Khoảng -60 °C / -76 °F
Điểm chớp cháy : Khoảng 138 °C / 280 °F (PMCC / ASTM D93)
Các giới hạn bốc cháy hoặc gây nổ mức dướI / trên: Khoảng 1 - 10 %(V) (trên cơ sở dầu khoáng)
Nhiệt độ tự bốc cháy : > 320 °C / 608 °F
Áp suất hơi : < 0.5 Pa ở 20 °C / 68 °F ((Các) giá trị ước tính)
Tỉ Trọng tương đối : Khoảng 0.881 ở 15 °C / 59 °F
Tỉ trọng : Khoảng 881 kg/m3 ở 15 °C / 59 °F
Độ tan trong nước : Không đáng kể.
Độ tan trong các dung môi khác: Không có dữ liệu
Hệ số phân tách n- octanol/nước ( log Pow ): > 6 (dựa trên thông tin về những sản phẩm tương tự)
Độ nhớt động : Không có dữ liệu
Độ nhớt động học : Khoảng 8 mm2/s ở 40 °C / 104 °F
Tỉ Trọng hơi (không khí=1): > 1 ((Các) giá trị ước tính)
Tỉ suất bốc hơi(không khí =1) : Không có dữ liệu
Nhiệt độ phân hủy : Không có dữ liệu
Tính dễ cháy : Không có dữ liệu
10. Độ Ổn Định Và Khả Năng Phản Ứng
Ổn định về mặt hoá chất : Ổn định.
Khả năng có các phản ứng nguy hại: Không có dữ liệu
Các điều kiện cần tránh : Nhiệt độ cao và ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Các vật liệu không tương thích: Các nguyên tố ôxi hóa mạnh.
Độ nhạy đối với tĩnh điện : Những sản phẩm phân hủy nguy hiểm không hình thành trong điều kiện lưu trữ thông thường.
11. Thông Tin Độc Tính
Cơ sở để Đánh giá : Thông tin đã cho là dựa vào dữ liệu trên các thành phần và dữ liệu của ngành độc học về các sản phẩm tương tự.
Những khả năng phơi nhiễm: Tiếp xúc với da và mắt là những cách chủ yếu của phơi nhiểm cho dù phơi nhiễm có thể xảy ra thông qua việc tình cờ nuốt phải.
Mức độ độc hại cấp tính – Qua Miệng: Được cho là có độc tính thấp: LD50 > 5000 mg/kg , Chuột Hít vào phổi có thể gây viêm phổi do nhiễm chất hóa học và nguy hiểm đến tính mạng.
Mức độ độc hại cấp tính – Qua Da: Được cho là có độc tính thấp: LD50 > 5000 mg/kg , Thỏ
Mức độ độc hại cấp tính – Khi hít vào: Không xem là nguy hiểm ở điều kiện sử dụng bình thường.
Bào mòn / Kích ứng da : Được cho là chất kích ứng nhẹ. Nếu da tiếp xúc thường xuyên và lâu dài mà không có chế độ vệ sinh hợp lý, sẽ bị bít lỗ chân lông và dẫn đến các rối loạn như nổi mụn do dầu / sưng tấy.
Phá huỷ / Kích ứng mắt trầm trọng: Được cho là chất kích ứng nhẹ.
Gây khó chịu cho Hô hấp : Hít phải hơi hay sương dầu có thể gây khó chịu.
Tính mẫn cảm : Không gây mẫn cảm cho da .
Liều Độc tính Lặp lại : Không được cho là có nguy hiểm.
Nguy hại khi hít phải : Hít vào phổi khi nuốt vào hay ói ra có thể gây viêm phổi do chất hóa học và nguy hiểm đến tính mạng.
Biến đổi tế bào phôi : Không được xem là có nguy cơ gây biến đổi gen.
Khả năng gây ung thư : Các sản phẩm có gốc dầu khoáng đã chứng tỏ không gây ung thư trên các nghiên cứu sơn trên da động vật. Dầu khoáng tinh chế cao không thuộc loại gây ung thư theo Cơ quan Nghiên cứu Quốc tế về Ung thư (IARC). Các thành phần khác được biết là không liên quan đến các ảnh hưởng gây ung thư.
Độc hại đối với sinh sản và phát triển: Không được cho là có nguy hiểm.
Thông tin Bổ sung : Dầu đã qua sử dụng có chứa những chất bẩn có hại tích lũy trong khi sử dụng. Nồng độ của những chất bẩn như thế tùy thuộc vào quá trình sử dụng và chúng có thể gây ra những nguy hiểm cho sức khỏe và môi trường khi bị thải ra. Tất cả
dầu xả nên được xử lý đúng cách, tránh và hạn chế tối đa việc tiếp xúc với da.
12. Thông tin về sinh thái
Cơ sở để Đánh giá : Dữ liệu về ảnh hưởng xấu đến sinh thái chưa được xác định cụ thể cho sản phẩm này. Thông tin thể hiện được lấy từ việc nhận biết các thành phần của nó và mức độ tác hại lên môi trường sinh thái của các sản phẩm tương tự.
Độc cấp tính : Hỗn hợp khó hòa tan. Có thể gây tắc nghẽn vật lý đối với các sinh vật dưới nước. Được cho là không độc trong thực tế. LL/EL/IL50 > 100 mg/l (Đối với các sinh vật sống trong nước) (LL/E50 có nghĩa một lượng sản phẩm tương đối cần có cho một mẫu nước thử). Dầu khoáng với nồng độ chưa đến 1 mg/l không gây ra tác hại lâu dài cho các sinh vật dưới nước.
Độ di động : Không có dữ liệu
Độ linh động : Dạng chất lỏng trong điều kiện môi trường thông thường. Nổi trên mặt nước. Trong trường hợp ngấm vào đất, nó sẽ hấp thụ các phần tử trong đất và nằm nguyên ở đó.
Tính bền/dễ phân hủy : Được cho là không sẵn sàng phân hủy. Các thành tố chính được cho là có khả năng phân hủy sinh hóa, nhưng sản phẩm chứa các thành phần và các thành phần này có thể tồn tại trong môi trường.
Có nguy cơ gây tích học: Chứa các thành phần có khả năng tích lũy sinh hóa.
Các tác hại khác : Sản phẩm là một hỗn hợp không bay hơi, do vậy lượng thoát ra không khí không đáng kể. Không có nguy cơ phá hủy tầng ozone, không có nguy cơ tầng ozone bị quang hóa và không có nguy cơ làm trái đất ấm lên.
13. Các Cách Xử Lý Chất Thải
Hủy bỏ Sản phẩm : Sử dụng lại hay tái chế nếu có thể. Người thải rác có trách nhiệm xác định độ độc và các tính chất vật lý của rác thải nhằm xác định loại rác cũng như phương pháp thải phù hợp với các qui định được áp dụng. Không nên thải vào môi trường, vào cống nước hay các dòng nước.
Loại bỏ Thùng chứa : Công tác loại bỏ phải phù hợp với các qui định phổ biến, ưu tiên người thu gom và nhà thầu có uy tín. Việc chọn sử dụng người thu gom hay nhà thầu phải được quyết định trước.
Điều luật Địa phương : Việc loại bỏ phải phù hợp với luật pháp và qui định áp dụng ở
khu vực, quốc gia và địa phương.
14. Thông Tin Vận Chuyển
Bằng đường bộ (theo phân loại của ADR): Không được quy định
Vật liệu này không được phân loại là độc theo các qui định của ADR.
IMDG: Vật liệu này không được phân loại là độc theo các qui định của IMDG.
IATA (Có thể được áp dụng khác nhau tùy theo từng nước).
Vật liệu này không được phân loại là độc theo các qui định của IATA.
15. Thông Tin Các Quy Định
Các thông tin qui định không có nghĩa bao hàm toàn bộ. Các qui định khác có thể được áp dụng cho sản phẩm này.
Kiểm kê nội bộ
EINECS : Tất cả các thành phần được liệt kê hoặc trừ các chất polyme.
TSCA : Tất cả các thành phần được liệt kê.
Các Thông tin khác : Ðiều 29, Luật Hoá chất Việt Nam, và Phụ lục 5, phần D của Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp ( "Thông tư 12"). Các quy định của Việt Nam về giao thông vận tải: Nghị định số 13/2003 ND-CP ngày 19 tháng 2 năm 2003 quy định danh mục các mặt hàng nguy hiểm và việc vận chuyển các mặt hàng nguy hiểm; Thông tư 20/2004/TT-BCN của Bộ Công nghiệp ngày 31/12/2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 3/2003 ND-CP ngày 19 tháng 2 năm 2003; Nghị định 29/2005/ND-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định "danh mục các mặt hàng nguy hiểm và việc vận chuyển các hàng hoá nguy hiểm bằng đường thủy nội địa.
Luật Hoá chất Việt Nam; Nghị định số 108/2008/ ND-CP ngày 7 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về việc thực hiện Luật Hoá chất; Nghị định số 68/2005/ND-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về An toàn Hoá chất; Thông tư 12/2006 TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2005/ND-CP của Chính phủ về An toàn Hoá chất; Luật Tiêu chuẩn và Chỉ tiêu Kỹ thuật.
16. Thông Tin Khác
Số Phiên bản MSDS : 1.0
Ngày có Hiệu lực MSDS : 20.12.2010
Hiệu chỉnh MSDS : Một vạch thẳng đứng ( I) ở phía trái cho biết 1 sự hiệu chỉnh (sửa đổI) so vớI phiên bản trước đây.
Phân phối MSDS : Thông tin trong tài liệu này phải được phổ biến cho những ai có thể sử dụng sản phẩm này
Không cam đoan : Thông tin này được dựa trên hiểu biết hiện tại của chúng tôi và để mô tả sản phẩm chỉ nhằm phục vụ cho các yêu cầu về sức khỏe, an toàn, và môi trường. Vì vậy, nó không được coi như là sự bảo đảm về bất kỳ thuộc tính cụ thể gì của sản phẩm.
Không có nhận xét nào: