Thứ Hai, 17 tháng 12, 2012

Sản phẩm OEM/ODM/Aftermarket là gì sự khác nhau

OEM
Phụ tùng OEM là gì ?
OEM là từ viết tắt bằng tiếng Anh Original Equipment Manufacturer, dùng gọi nhà sản xuất thiết bị gốc. Để cụ thể chúng ta có thể tưởng tượng như sau: Một nhà sản xuất sản phẩm, mua phụ tùng , thiết bị của các công ty khác để gắn vào sản phẩm của chính họ. Ví dụ nhà sản xuất máy nén khí thương hiệu A, mua lọc dầu của một công ty khác để gắn vào máy nén khí A của họ. Khi sản phẩm máy nén khí hoàn tất công ty này sẽ bán sản phẩm là máy nén khí dưới tên thương hiệu A. Theo đó, công ty sản xuất Lọc dầu thuộc dạng nhà sản xuất OEM. Cùng lọc dầu gắn thương hiệu A,  được công ty sản xuất gắn thương hiệu khác là B. Sản phẩm mang thương hiệu B được gọi là sản phẩm OEM

Phụ tùng ODM là gì?

ODM là viết tắt của Original designed Manufacturer, nhà sản xuất thiết kế gốc. Ở dạng này nhà sản xuất cung cấp cho khách hàng tất cả mọi dịch vụ liên quan đến sản phẩm như nghiên cứu và phát triển, định hướng sản phẩm cũng như sản xuất. Khách hàng chỉ cung cấp cho nhà sản xuất chức năng yêu cầu, hiệu xuất hoặc thậm chí chỉ cung cấp một khái niệm và nhà sản xuất sẽ thực hiện thành sản phẩm. Ví dụ hãng Siemens sản xuất động cơ điện nó được dùng trong máy nén khí. Vậy động cơ điện Siemens là sản phẩm ODM và phụ tùng/động cơ điện hãng Siemens cung cấp trên thị trường theo hệ thống phân phối của Siemens  là phụ tùng ODM.

Sự khác biệt giữa OEM và ODM:
Sự khác biệt lớn nhất không chỉ ở tên gọi. Sản phẩm OEM được sản xuất đặc biệt cho các thương hiệu lớn và chỉ có thể dùng cho thương hiệu này, không lo ngại bị lạm dụng bởi các công ty khác. Trong khi sản phẩm ODM có vị thế khác hơn. Công ty mang thương hiệu có thể có sở hữu độc quyền trên sản phẩm được tạo ra hoặc có thể không có sở hữu độc quyền. Trường hợp không có, các công ty khác có quyền sản xuất theo mẫu mã trên với điều kiện người khác không thể nhận ra được là sản phẩm thuộc công ty mang thương hiệu (theo luật về bản quyền và kiểu dáng công nghiệp).

Phụ tùng Aftermarket là gì ?

Aftermarket là loại phụ tùng này do các công ty ngoài - không phải là nhà cung cấp chính hãng. Sản xuất đồ thay thế cho một loại sản phẩm, một thương hiệu nhưng không liên quan đến nhà sản xuất.

Tại Á Châu chúng tôi luôn làm việc chăm chỉ và không ngừng học hỏi để đảm bảo quý vị đến với Á Châu. Quý vị sẽ tìm thấy chính xác những gì mà mình cần ngay từ lần đầu tiên. Chúng tôi đang liên tục bổ sung thêm các nguồn cung ứng mới đủ điều kiện cung cấp cho quý vị các lựa chọn đa dạng. Á Châu không chỉ phân phối máy nén khí mà còn có các thiết bị đi kèm, các bộ phận và phụ tùng máy nén khí. Đặc biệt là phụ tùng OEM / ODM / Aftermarkit. Điều này cho phép chúng tôi có khả năng cung cấp cho khách hàng các sản phẩm và dịch vụ với tiêu chí: “vận chuyển nhanh nhất, giá cả cạnh tranh nhất, và đảm bảo chất lượng tốt nhất” nhằm đảm bảo cho hệ thống khí nén của khách hàng hoạt động hiệu quả.


Để minh họa dõ nét hơn Á Châu  xin được trích dẫn ví dụ được trích đoạn báo An ninh thủ đô về phụ tùng ô tô OEM.
Đầu tiên phải kể đến phụ tùng chính hãng để phục vụ người tiêu dùng mua xe của hãng.Tiếp đến là phụ tùng và linh kiện OEM. Đây là sản phẩm chi tiết của nhà cung cấp cho một hãng xe được bán ra ngoài thị trường dưới thương hiệu riêng của nhà cung cấp. Các nhà sản xuất xe hơi thường không sản xuất toàn bộ phụ tùng cho xe của họ. Đa phần các nhà sản xuất dùng phụ tùng của các nhà cung cấp - do nhà cung cấp thiết kế và sản xuất - đóng vào bao bì riêng với logo hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất xe hơi để người dùng tin rằng họ đang mua sản phẩm chính hãng. Nhà sản xuất xe hơi và nhà cung cấp có những điều kiện riêng ràng buộc nhau để nhà cung cấp sau một thời gian nhất định có thể sản xuất và bán lẻ phụ tùng ra thị trường dưới thương hiệu riêng của nhà cung cấp.Loại phụ tùng này không phải là hàng thứ cấp, chất lượng kém với bao bì khác, mà hoàn toàn giống với phụ tùng trên xe của nhà sản xuất nhưng bán với giá rẻ hơn thông thường khoảng 70%. Một loại phụ tùng nữa nhưng trái ngược hoàn toàn với OEM là Aftermarket - Loại phụ tùng này do các công ty ngoài - không phải là nhà cung cấp chính hãng - sản xuất đồ thay thế cho một loại sản phẩm, một mác xe nhưng không liên quan đến nhà sản xuất.Thông thường loại đồ này cũng được sản xuất trên các loại máy gia công chính xác với vật liệu giống như đồ chính hãng. Nhưng đôi khi hình thức của loại phụ tùng này không nhất thiết phải giống hệt đồ chính hãng vì các công ty sản xuất phụ tùng ngoài không theo thiết kế của nhà cung cấp. Một số công ty ngoài việc nhượng quyền sản xuất phụ tùng thay thế còn có thiết kế riêng để nâng cao chất lượng sản phẩm. Điều này khiến các sản phẩm “Aftermarket” nhiều khi có chất lượng tốt hơn đồ chính hãng nhưng lại có giá rẻ hơn. Đương nhiên không thể không nhắc đến loại phụ tùng đã qua sử dụng (secondhand), cuối cùng là phụ tùng… “nhái” một trong những phụ tùng được bán tràn lan trên thị trường.






Chủ Nhật, 16 tháng 12, 2012

Phớt dầu máy nén khí / oil seal

phớt máy nén khí
Phớt chặn dầu máy nén khí (oil seal)
Giá bán:
Liên hệ: 0985 363 228
Xuất xứ:
Thiết bị gốc ( EOM)
Loại:
Phớt môi / phớt gương
Tình trạng:
30% loại sẵn hàng
Vận chuyển:
Hà Nội & tỉnh lân cận


Đặc điểm kĩ thuật phớt môi (lip seal):
 Á Châu cung cấp loại phớt dầu dạng môi PTFE chất lượng cao. Chúng được dùng cho máy nén khí, nén lạnh, bơm... Những model phớt Á Châu cung cấp có vành cốt thép như mô tả trên ảnh. Polytetrafluoroethylene (PTFE) là một loại floropolymer tổng hợp của tetrafloroetylene, có ứng dụng rất rộng trong đời sống. PTFE được biết nhiều với tên thương mại là TEFLON. PTFE là một loại florocarbon dạng rắn, có phân tử lượng rất cao, cấu tạo chỉ có Carbon và flo. 



Giới hạn làm việc:
1) Max. peripheral speed: 30m/s
2) Temperature range: -100 ~ +250oC
3) Max. pressure: 5MPa
4) Max. central offset: 0.1mm
5) Max. concentricity tolerance: 0.1mm



phớt gương máy nén khí
Đặc điểm phớt gương(Compressor Seal):
Chúng tôi cung cấp một loạt các phớt gương (phớt nén) được chế tạo và sử dụng nguyên liệu, vật liệu chất lượng. Phạm vi ứng dụng của phớt gương là thích hợp cho các ứng dụng nhiệt độ cao và áp suất cao như môi trường trong máy nén khí. 

Các tính năng:


- Chống dò rỉ dầu hiệu quả
- Đảm bảo chất lượng bền bỉ theo thời gian

- Tuổi thọ cao
- Kích thước quy chuẩn

Ứng dụng:
- Hoạt động trong môi trường hợp chất hữu cơ

- Hoạt động trong môi trường có muối và axit
- Trong môi trường bị ăn mòn hóa chất
- Có các chất khử

Một số loại phớt cao su khác:

Cao su Nitrile  (NBR):
SOG CODE: N

Ưu điểm:
* Good oil and fuel resistance Khả năng chống dầu nhiên liệu tốt.
* Good heat resistance up to 120oC in oil Làm việc trong môi trường dầu với nhiệt độ cao đến 120 C.
* High tensile strength. Độ bền chịu sức kéo cao
* Low swelling in water. Sưng trong nước thấp.


Hạn chế:
* Poor weather and ozone resistance. Sức bền với điều kiện  môi trường thời tiết và ozone.
* Poor resistance against polar fluids. Độ bền bỉ với  môi trường chất lỏng kém
* Poor resistance against chlorinated hydrocarbon. Độ bền với môi trường hydrocarbon kém
* Poor resistance against aromatic fluids. Độ bền với dung môi thơm kém



Cao su Polyacrylate  (ACM):

SOG CODE: P

Ưu điểm:
* Good oil and fuels resistance. Hoạt động trong môi trường dầu nhiên liệu tốt.
* Good heat resistance p to 150oC in oil.
Làm việc trong môi trường dầu với nhiệt độ cao đến 150 C
* Good weater and ozone resistance. Chịu được điều kiện thời tiết khắc nghiệt, Kháng ozon 


Hạn chế:
* Not usable in contact with water and water solutions. Không thể sử dụng trong môi trường nước. Ứng dụng cho giải pháp ngành nước.
* Limited cold flexibility. Tính dẻo kém trong môi trường lạnh.
* Limited tensile strength and tear resistance. Hạn chế độ bền chịu kéo và chịu xé.
* Poor wear resistance. Chịu mài mòn kém
* Poor resistance against polar and aromatic and chlorinated hydrocarbons. Độ bền trong chất điện môi phân cực , chất thơm, 
hydrocarbons chứa clo kém

Cao su Silicone:
SOG CODE: S

Ưu điểm:
* Good heat resistance up to 180oC.Làm việc trong môi trường dầu với nhiệt độ cao đến 180 C
* Best heat  of 
resistance all rubber types. Có khả năng chịu nhiệt cao nhất trong các loại cao su
* Excellent low temp. Resistance of all rubber types. Hoạt động tốt trong môi trường nhiệt độ lạnh. Chứa đầy đủ tất cả ưu việt các loại cao su thông thường.
* Excellent weather and ozone resistance. Khả năng đề kháng vượt trội với  điều kiện thời tiết và ozon

Hạn chế:
* Poor tensile and tear strength. Độ bền kém với lực kéo và lực xé
* Poor wear resistance. Sự chịu mài mòn kém
* Sensitive to hydrolysis. Nhạy cảm với thủy phân.
* Poor resistance against aromatic oils and oxidized mineral oils. 
Sức đề kháng chống lại các loại dầu thơm và các loại dầu khoáng sản oxy hóa kém .
* Poor diffusion resistance. Kháng khuếch tán kém


Cao su Fluorinated (FPM):
SOG CODE: V

Ưu điểm:
* Good heat resistance up to 200oC. Làm việc trong môi trường dầu với nhiệt độ cao đến 200 C
* The resistance against oil and fuels is better than other types. Sức đề kháng với dầu và nhiên liệu tốt hơn loại khác.
* The only highly elastic rubber whice is resistant to aromatic and chlorinated hydrocarbons. Là một loại cao su cố độ đàn hồi tốt, kháng chất thơm và 
hydrocarbons chứa clo.
* Excellent heat resistance. Có độ bền nhiệt cao
* Excellent weather and ozone resistance.
* Excellent acid resistance.
* Low swelling in water.

Hạn chế:
* Limited cold flexibliity.
* Limited tensile and tear strength.
* Limited wear resistance.
* High compression set in hot water.
* Poor resistance to polaric solvents.

Van chặn dầu máy nén khí


Van chặn dầu máy nén khí
Giá bán:
Liên hệ
Xuất xứ:
Theo nhà sx OEM
Lắp đặt:
500.000 VNĐ/ lần
Quy cách:
Thiết bị gốc theo hãng
Tình trạng:
Đặt hàng
Vận chuyển:
Hà Nội & tỉnh lân cận
Thông tin van chặn dầu sẽ được cập nhập trong thời gian tới.

Trang bị điện máy nén khí

Trang bị điện máy nén khí
Chỉnh sửa lại tủ điện máy nén khí
Công ty Đông Dương cung cấp dịch vụ trang bị mới, một phần điện lực điện điều khiển cho máy nén khí. 
Thay mới các thiết bị hao mòn và hư hỏng của máy nén khí như:
- Contactor, MC, MCCB
- Biến áp
- Dây điện, 
- Lắp mới biến tần.


Lắp biến tần giải pháp tiết kiệm điện cho máy nén khí.

Phân tích tích kiệm điện trong Máy Nén Khí:
- Trong hệ thống đường ống cung cấp khí, đối tượng điều khiển cơ bản nhất là lưu lượng. Nhiệm vụ cơ bản nhất của hệ thống đường ống cung cấp khí nén là đáp ứng nhu cầu của người dùng về lưu lượng. Hiện tại, có hai chế độ điều khiển lưu lượng khí: chế độ điều khiển cung cấp khí lúc có tải/ không có tải và chế độ điều khiển tốc độ
- Không phải trong mọi tình huống biến tần đều phát huy tính tiết kiệm điện. Nó còn phụ thuộc vào hiện trạng sử dụng khí nén của nhà xưởng bạn. Đầu tư cho biến tần không phải là lựa chọn hàng đầu. Chúng ta hoàn toàn có thể chọn lựa công suất máy, thành phần hệ thống khí nén (như bình tích áp) kết hợp hiệu chỉnh kiểu điều khiển máy nén khí. Một kế hoạch tiết kiệm điện từ khi thiết kế, mua mới máy nén khí để tiết kiệm điện.

Nguyên lý tiết kiệm điện của việc cung cấp khí với áp suất không đổi:
Như đã nói ở trên, lưu lượng là đối tượng điều khiển cơ bản của một hệ thống cung cấp khí. Lưu lượng khí cần thiết phải đáp ứng được lưu lượng tiêu thụ khí bất cứ lúc nào. Trong một hệ thống cung cấp khí, áp suất trong đường ống dự trữ có thể chỉ ra mối quan hệ giữa công suất cung cấp và nhu cầu tiêu thụ khí.
Nếu lưu lượng cung cấp > lưu lượng tiêu thụ làm áp suất bên trong đường ống sẽ tăng lên.
Nếu lưu lượng cung cấp < lưu lượng tiêu thụ làm áp suất bên trong đường ống sẽ giảm xuống.
Nếu lưu lượng cung cấp = lưu lượng tiêu thụ làm áp suất bên trong đường ống sẽ giữ nguyên không thay đổi.
Do đó, nếu áp suất trong đường ống là không đổi, lượng cung cấp khí chỉ cần đáp ứng đủ lượng khí tiêu dùng. Đây là mục đích của một hệ thống cung cấp khí với áp suất không đổi.
Khi một máy nén khí sử dụng cách thay đổi vận tốc và thay đổi tần số (VVF=Variable Velocity and Variable Frequency)để kiểm soát cung cấp khí áp suất không đổi.

Hệ thống VVF xem áp suất đường ống như là một đố tượng điều khiển. một cảm biến áp suất ở cửa ra của đường ống sẽ chuyển áp suất của bình chứa thành tín hiệu điện, gửi tín hiệu đến hệ thống điều chỉnh PID, so sánh nó với áp suất đặt, tiến hành tính toán theo kiểu điều khiển PID căn cứ theo độ lớn của sự sai lệch, phát ra một tín hiệu điều khiển để điều khiển điện áp ngõ ra và tần số của biến tần, điều chỉnh tốc độ quay của motor, như vậy áp suất thực sự được giữ không đổi và giữ cố định trong toàn thời gian. Thêm vào đó, khi sử dụng giải pháp này, biến tần có thể khợi động mềm cho motor của máy nén khí từ lúc đứng yên cho đến lúc tốc độ quay ổn định, ngăn ngừa sự ảnh hưởng của dòng điện lớn trong lúc máy nén khí khởi động. Ở điều kiện bình thường, máy nén khí hoạt động theo chế độ điều khiển VVF. Đột nhiên biến tần bị lỗi, quá trình sản xuất không cho phép sự trì hoãn của máy nén khí, vì vậy hệ thống cơ cấu chức năng chuyển đổi giữa nguồn điện lưới và biến tần. Theo cách này, khi biến tần bị lỗi, nguồn điện lưới có thể lập tức cung cấp nguồn thông qua contactor, như vậy máy nén khí có thể hoạt động bình thường như thường lệ.

Toàn bộ qua trình điều khiển như sau:
Nhu cầu tiêu thụ khí tăng lênà áp suất trên đường ống giảmà sự chênh lệch giữa áp suất cài đặt và giá trị hồi tiếp tăng lênà PID ngõ ra tăng lênà tần số ngõ ra của biến tần tăng lênà tốc độ quay của motor máy nén khí tăng lênà lưu lượng khí cung cấp tăng lênà áp suất đường ống giữ ổn định. Xin lưu ý rằng PID của biến tần không kiểm soát sự điều chỉnh trong giới hạn dung sai áp suất , tức là tần số ngõ ra được giữ không thay đổi.

ở hình vẽ trên, “nguồn cung cấp chính” và “tiết kiệm năng lượng” được contactor chỉ định là nguồn cấp cho motor máy nén khí. Như vậy, có hai tùy chọn chế độ hoạt động cho “hoạt động nguồn điện chính” và “hoạt động tiết kiệm năng lượng”. Ở chế độ hoạt động nguồn điện chính, biến tần không làm việc và toàn bộ hệ thống khởi động/dừng bằng tay.và hoạt động ở tần số điện lưới theo phương pháp ban đầu. Trong khi ở chế độ hoạt động tiết kiệm năng lượng, máy nén khì được điều khiển trực tiếp bằng biến tần và hệ thống tự động điều chỉnh tốc độ quay motor máy nén khí theo lượng khí tiêu thụ, để các bồn chứa duy trì một lượng áp suất không.

Những đề phòng khi phối hợp xây dựng lại máy nén khí có sử dụng biến tần
Một máy nén khí thì kéo theo tải có quán tính lớn. đặc trưng đó là nguyên nhân dễ gây nên bảo vệ quá dòng của biến tần ở chế độ V/f lúc khởi động. Khuyến khích sử dụng một biến tần sensor less vector có moment khởi động cao, để đảm bảo tính liên tục cung cấp khí và sự hoạt động ốn định của thiết bị.
Một máy nén khí cho phép hoạt động ở tần số thấp trong một thời gian dài. Nếu máy nén khí quay ở tốc độ quá thấp, sự hoạt động ổn định của máy nén khí bị giảm, mặt khác dầu bôi trơn không đủ làm sự mài mòn diễn ra nhanh. Vì vậy, giới hạn dưới cho tần số hoạt động không được thấp hơn 20Hz.
Để có hiệu quả trong việc loại bỏ những thành phần sóng hài bậc cao trong dòng điện ngõ ra của biến tần và giảm bớt nhiễu do sóng điện từ gây ra, đề nghị lắp thêm một bộ lọc nhiễu để giảm bớt tiếng ồn và sự tăng nhiệt độ của motor và làm cho motor hoạt động ốn định hơn.

Thay vòng bi máy nén khí

Dịch vụ thay mới bi đầu nén và bi động cơ cho máy nén khí với nhiều lựa chọn cho máy nén của bạn. 

Ưu việt dịch vụ Đông Dương:
- Có đội ngũ kĩ thuật viên giàu kinh nghiệm
- Trang bị dụng cụ chuyên dụng cho tháo lắp vòng bi
- Trang bị thiết bị kiểm tra chuyên dụng
- Tư vấn kĩ thuật miễn phí trước và sau thực hiện dịch vụ
vòng bi máy nén khí skf
Cung cấp vòng bi SKF (Đức, Pháp, Ý, Thụy Điển)
Tập đoàn SKF là nhà cung cấp hàng đầu thế giới về các loại sản phẩm, giải pháp công nghiệp, và các dịch vụ liên quan đến vòng bi và phớt chặn. Ngoài ra SKF còn cung cấp các dịch vụ về tư vấn kỹ thuật, bảo trì, theo dõi tình trạng hoạt động của máy móc và huấn luyện kỹ thuật. Bên cạnh đó, SKF cũng đóng một vai trò ngày càng quan trọng trên thị trường các sản phẩm vòng bi trượt cũng như loại vòng bi có độ chính xác cao, cụm trục chính và dịch vụ về cụm trục chính cho máy công cụ, hệ thống bôi trơn, và là nhà sản xuất thép cho vòng bi. Cho đến nay, SKF vẫn là Tập đoàn sản xuất vòng bi duy nhất trên thế giới tự sản xuất thép để chế tạo vòng bi. Hệ thống SKF được chia ra thành 5 ngành : công nghiệp, công nghiệp ô tô, công nghiệp điện, dịch vụ công nghiệp, và công nghiệp hàng không & thép. Mỗi ngành phục vụ cho thị trường tương ứng toàn cầu, tập trung vào mảng khách hàng riêng của mình.
Tập đoàn SKF có 100 nhà máy sản xuất trên khắp thế giới. Với các công ty kinh doanh có mặt trên 70 quốc gia và sự hỗ trợ của 15000 đại lý và nhà phân phối, cùng với thị trường kinh doanh điện tử và hệ thống đại lý toàn cầu, SKF luôn luôn gần gũi với khách hàng của mình để cung cấp toàn bộ sản phẩm và dịch vụ tin cậy.
Được thành lập từ năm 1907, và ngay từ bước khởi đầu, tập đoàn SKF đã tập trung mạnh vào chất lượng, vấn đề phát triển kỹ thuật và thị trường. Kết quả từ những nỗ lực của Tập đoàn trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển là vô số những sáng kiến đã tạo ra những tiêu chuẩn mới và những sản phẩm mới trong thế giới vòng bi. Sau chứng chỉ chất lượng toàn bộ ISO 9000, Tập đoàn SKF đã đạt được chứng chỉ về môi trường ISO 14001. Hầu hết các ngành của SKF đã đạt được chứng nhận tiêu chuẩn về chất lượng như ISO 9000 hoặc QS 9000.


Cung cấp vòng bi NSK (Nhật Bản)
Công Ty NSK Nhật Bản được thành lập năm 1916, là một nhà máy chuyên thiết kế và sản xuất vòng bi tròn tại Nhật Bản.Sau gần 100 năm xây dựng và phát triền, NSK trở thành nhà sản xuất vòng bi hàng đầu Châu Á,và đứng thứ 2 thế giới về chủng loại cũng như doanh số.Với hơn 20 nhà máy trên toàn thế giới, NSK có mặt hơn 150 quốc gia, sản phẩm vòng bi của NSK được ứng dụng rộng rải trong tất cả lĩnh vực : Xe máy,ô tô, máy nông nghiệp,máy chế biến nông sản,bao bì, sắt thép,xi măng,khai thác quặng mỏ…  tham khảo thêm tại website nhà sản xuất NSK Ltd.


Bên cạnh hai thương hiệu chủ lực trên Đông Dương cung cấp vòng bi các loại thương hiệu khác, với hơn 8.000 mã sản phẩm . Với đầy đủ những thương hiệu nổi tiếng đáp ứng yêu cầu cho máy nén khí của bạn có thêm nhiều lựa chọn:
KYOTO (Nhật) 

KBC (Hàn Quốc) – 
FAG (Đức) –
TIMKEN (Mỹ)  
RUSSIA (Nga)
ARB (Ấn Độ)...



Quạt làm mát cho máy nén khí

Quạt làm mát két giải nhiệt dầu
Cung cấp quạt làm mát két giải nhiệt, làm mát máy nén khí dạng ly tâm và loại cánh thường. Sản phẩm được nhập khẩu từ những nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM )đảm bảo chất lượng và giá thành cạnh tranh. Toàn bộ sản phẩm quạt làm mát cho máy nén khí đều không dự trữ sẵn  hàng. Khi có nhu cầu quý vị vui lòng gửi yêu cầu báo giá đồng thời cung cấp thêm các thông tin:
- Model máy nén khí. Ví dụ: Atlas Copco  GA 55+sản xuất năm 2007
- Loại quạt: ly tâm hay cánh thường.
- Nếu không có các thông số trên bạn vui lòng ghi dõ kích thước quạt. Kèm theo hình ảnh là tốt nhất.
- Mục đích sử dụng như quạt làm mát máy nén chính hay máy nén cho máy sấy
quạt lý tâm máy nén khí
Quạt ly tâm máy nén khí

Thước thăm dầu máy nén khí

oil level indicator for altas copco air compressor atlas parts
Thước thăm dầu máy nén khí được nhập khẩu từ những nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM). Một số mã được nhập từ nhà sản xuất Aftermarket và ODM. 


Mức đo dầu:
Part Number 1616-2391-00
Part Number 1614-9184-00
Part Number 1622-3659-00
Part Number 1613-9020-00
Để thuận lợi khi mua hàng. Quý vị vui lòng ghi dõ trong yêu cầu báo giá các thông số như:
-Model máy và năm sản xuất, nếu có ảnh là tốt nhất.
ví dụ: máy nén khí Atlas Copco GA132+ năm sản xuất 2007
-Part number ví dụ: 1613-9020-00
oil level compressors
Thước thăm dầu máy Atlas Copco
Oil level Compressor




Ống nối khí nén - thủy lực

Ống nối mềm
Thay mới và lắp đặt ống nối mềm khí nén - thủy lực nhập khẩu của các Hãng danh tiếng như: 
Manuli (Italia)  
Phoenix (CHLB Đức)
Yokahama (Nhật Bản)
Size : 1/8 đến 2
 Một số trường hợp đặc biệt máy nén khí được thay thế ống mềm bằng ống Đồng (Model máy cũ)

Ống dẫn thủy lực và khí nén cần đảm bảo những yêu cầu sau:
- Đảm bảo độ bền cần thiết
- Đảm bảo hao phí áp suất thấp nhất
- Đảm bảo không rò rỉ
- Đảm bảo không chứa, hoặc tạo bong bóng khí. 
Ống dẫn thủy lực (ODTL) phân thành ODTL mềm và ODTL cứng dựa trên cấu tạo của ống dẫn.

Ống dẫn cứng: được sản xuất từ thép, đồng, nhôm và hợp kim nhôm. Ống dẫn từ thép được sử dụng khi cần phải chịu áp suất lớn 


Lưu ý khi lắp ống
Ống dẫn mềm: có 2 dạng ống dẫn mềm - ống dẫn mềm cao su và ống dẫn mềm kim loại.

Ống dẫn mềm cao su được sản xuất từ cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. Cấu tạo của ống dẫn mềm cao su thường bao gồm một ống cao su đàn hồi ở phía trong và được hóa bền bằng vỏ bọc phía ngoài hoặc khung sợi nằm trong thành ống cao su. Ống mềm cao su được sử dụng để nối giữa 2 phần tử khi vận hành có thể di chuyển tương đối lẫn nhau. Khi đó nhờ đặc tính đàn hồi ống dẫn cao su sẽ làm giảm các xung động áp suất trong hệ thủy lực. Tuy nhiên ống dẫn cao su có các nhược điểm sau: co giãn khi thay đổi áp suất, giảm độ cứng của toàn hệ thủy lực, tuổi thọ ngắn (1,5…3 năm).





Trên hình 2 dạng cấu trúc ống mềm cao su với các thành phần:
1-lớp cao su trong cùng, 2-lớp kim loại mỏng, 3-lớp cao su ở giữa, 4- lớp cao su vỏ.
-
Ống dẫn mềm kim loại: phía trong là một ống dẫn có nhiều nếp gấp, ống dẫn dạng này được chế tạo từ đồng hoặc thép lá; phía ngoài được bọc một lớp vỏ bền. Giữa các vòng xoắn của ống được bit kín đề tránh rò rỉ ( cấu tạo hình dưới). Vật liệu bít kín có thể là giấy chuyên dụng hoặc sợi atbet. Với vật liệu bít kín là giấy, ống dẫn có thể chịu được chất lỏng nóng tới 110 0C, còn với sợi atbet – 300 0C. Ống dẫn mềm kim loại được sử dụng khi mà hệ thủy lực sử dụng chất lỏng làm việc có tính xâm thực và ăn mòn mạnh.




Trên hình 2 dạng cấu trúc ống mềm kim loại với các thành phần:
1 - biên dạng miếng kim loại lá, 2 - vật liệu bit kín, 3 – vỏ ngoài.


Van điều áp khí nén


Van điều áp khí nén dùng cho máy nén khí (hay còn gọi là van giới hạn áp suất) hãng sản xuất. Thường dùng trong hệ thống điều khiển của máy nén khí. Một số trường hợp được dùng trong hệ thống đường ống truyền tải.
CKD
SNTC
FESTO(Đức) 
YUKEN

Chức năng:
Chức năng của van giảm áp là để giới hạn áp lực đầu ra của hệ thống đường ống khí nén. Van giảm áp hoạt động dựa trên nguyên lý khác biệt về trọng lượng do nước tạo ra trên đĩa đệm (B) và trên piston (A). Trong thực tế mỗi bar áp suất ( 14,5 PSI) tương đương khoảng 1 kg/cm2 ( 14,2 Ib/in2). Khi trên đĩa đệm và trên piston có tỷ lệ và khác biệt về đường kính, chúng ta sẽ có hai dao động trái ngược nhau có cùng trọng lượng nhưng khác nhau về áp lực. Để điều chỉnh áp lực đầu ra ta phải có sự tác động của lò xo (C) hoạt động cùng chiều với chiều nước ở phía đầu vào của van. Do có trọng lượng đối xứng và áp lực lớn hơn lên piston nên làm cho van giảm áp đóng lại.




Chức năng của đĩa đệm bằng thép không rỉ:
Nguyên lý 1
Đĩa đệm bằng thép không rỉ (B) đảm bảo cho van giảm áp hoạt động được bền hơn. Trong trường hợp nước có cặn bẩn không được loại bỏ hết trong quá trình lọc nếu đĩa đệm bằng đồng sẽ bị ăn mòn do tốc độ làm việc cao trong quá trình đóng mở. Vì vậy với đĩa đệm làm bằng thép không rỉ sẽ rất quan trọng cho van giảm áp trong trường hợp van phải hoạt động trong điều kiện có nước không được hoàn toàn sạch.
Nguyên lý 2











Cách đọc thông số van điều áp:





Thermostatic Valves

Thermostatic Valves máy nén khí Atlas Copco

part number 1619733300

Cung cấp Thermostatic Valves hay còn gọi là van điều phối nhiệt máy nén khí. 

Thermostat van cho máy nén khí có
1 Kiểu dáng tinh tế độ bóng cao
2 Khả năng chống ăn mòn cao

3 Có tuổi thọ cao với biên thiên nhiệt độ
Đông Dương cung cấp nhiều loại của van nhiệt máy nén khí trục vít. Với chất lượng cao từ những nhà sản xuất thiết bị gốc OEM. Cho các hãng máy nén khí phổ biến như Atlas Copco, Hitachi, Fusheng...

Van tạo áp máy nén khí


Van tạo áp

van an toàn khí nén


Bộ Kít và O-Ring Máy nén khí


Day curoa may nen khi

banh rang may nen khi wheel gear series

coupling may nen khi


coupling

Cụm van co hut air-intake valve


van dien tu-Solenoid Valves

Remote control Systems-Trung tam dieu khien tu xa may nen khi

bang dieu khien may nen khi-Circuit board/master controller


Tach dau may nen khi-Separator

Tách dầu máy nén khí

loc dau may nen khi-oil fiter

Loc gio may nen khi-air fiter

Lọc gió máy nén khí

Công tắc áp suất máy nén khí

Công tắc áp suất

Cảm biến nhiệt độ máy nén khí

Cảm biến nhiệt độ

Cảm biến áp suất máy nén khí


cảm biến áp suất máy nén khí

Két giải nhiệt máy nén khí

Cung cấp két giải nhiệt cho máy nén khí. Két gải nhiệt được nhập từ những nhà sản xuất OEM chuyên nghiệp. Chúng tôi cung cấp giản trao đổi nhiệt cho hầu hết các thương hiệu máy nén khí như Atlas Copco, Hitachi, Kobelco, Hitachi, Sullair, Fusheng...
Giàn tản nhiệt tích hợp giàn tản nhiệt dầu và giàn tản nhiệt khí riêng biệt. Được làm từ hợp kim nhôm. Giàn có khả năng chịu áp suất cao đến 25bar.

Két giải nhiệt máy nén khí bao gồm các loại chính sau:
- Két giải nhiệt kép-làm mát bằng khí  (két dầu kết hợp giải nhiệt khí) loại này là thông dụng nhất kể cả  máy đời cũ, máy nhỏ. Đặc điểm két này là thường kết hợp quạt làm mát có 2 đến 8 cánh dạng thổi hoặc hút gió. Với những máy nén khí đời mới két này thường nhỏ lại và có xu hướng dầy nên. Được hút hoặc thổi bằng quạt ly tâm. Két được làm nguyên khối thân két có 4 cửa. Hai cửa lớn chiếm 30 đến 40% điện tích mặt thoáng két. Mục đích làm mát khí nén đầu ra trước khí đưa vào bình tích áp hoặc vào hệ thống phân phối khí. Hai cửa thường có đường kính nhỏ hơn là cửa vào/ra của dầu. Đây là chức năng quan trọng nhất của giàn trao đổi nhiệt máy nén khí và chiếm từ 60 đến 70% diện tích mặt thoáng của két giải nhiệt.

- Giàn giải nhiệt -làm mát bằng nước. Loại này thường thấy với những máy nén khí có công suất lớn. Tùy từng hãng thiết kế và công suất mà giàn trao đổi nhiệt có thể kết hợp làm mát bằng khí. Thậm chí là cả hai hình thức làm mát như một số model của máy Sulair.

Một số hình ảnh về két giải nhiệt máy nén khí Đông Dương cung cấp:
ket giải nhiet may nen khi


giàn trao đổi nhiệt máy nén khí


Thứ Bảy, 8 tháng 12, 2012

Dầu máy nén khí Hitachi Hiscrew oil 2000 new

New Hiscrew oil 2000
Giá bán:
Liên hệ: 0974 899 898
Xuất xứ:
Hitachi Nhật bản
Tuổi thọ:
02 năm vận hành máy
Quy cách:
Thùng 20 L
Gốc dầu:
Tình trạng:
Gốc tổng hợp
Sẵn hàng
Vận chuyển:
Hà Nội & tỉnh lân cận
>> Dầu máy nén khí Hitachi tương đương
>> Phụ tùng máy nén khí Hitachi

New Hiscrew oil 2000 là dầu bôi trơn đáng tin cậy được nghiên cứu dành riêng cho máy nén khí Hitachi. Sau hơn 2000 lần thử nghiệm hỗn hợp của dầu, Hitachi đã phát triển một loại mới của dầu tổng hợp cho máy nén khí Hiscrew 2000 series. Dầu mới có cuộc sống lâu dài , do đó giảm sự thay đổi dầu. Chu kỳ được khuyến cáo là hai năm, trên thực thế thời điểm thay dầu có thể nhanh hơn hoặc lâu hơn phụ thuộc vào điều kiện môi trường vận hành máy nén khí của bạn. Dầu New Hiscrew oil 2000 có hệ số giải nhiệt cao, tính năng bôi trơn tốt nên lượng dầu ban đầu đảm bảo vận hành  máy  ít hơn 20% hơn so với các loại dầu khác.


New Hiscrew oil 2000 dau may nen khi Hitachi

Thông số của dầu không được Hãng HITACHI công bố chính thức.

Dầu máy nén khí trục vít Fusheng

FUSHENG ( FS-200 & Fs-600)
Giá bán:
Liên hệ: 0974 899 898
Xuất xứ:
Fusheng Đài Loan
Tuổi thọ:
3000h / 6000h 
Quy cách:
Thùng nhựa
Gốc dầu:
Gốc khoáng / tổng hợp
Vận chuyển:
Hà Nội & tỉnh lân cận
>> Dầu máy nén khí Fusheng tương đương
>> Phụ tùng máy nén khí Fusheng

Công ty CP Thủy Khí Á Châu  cung cấp dầu máy nén khí chính hãng Fusheng với hai loại dầu chính là:

- Dầu máy nén khí Fusheng gốc khoáng ( FS-200)
Dầu máy nén khí Fusheng (FS-600) khuến cáo sử dụng 5000h-6000h 

Thứ Sáu, 7 tháng 12, 2012

Dầu nhớt máy nén khí Castrol BP

dau may nen khi castrol BP
Dầu máy nén khí BP Energol RC-R 32

Mô tả
Dầu máy nén khí  Energol RC-R được pha chế từ dầu gốc khoáng paraphin tinh chế, ngoài tính khử nhũ tốt sẵn có, chúng còn được kết hợp với các chất phụ gia để tăng cường tính năng chống oxy hoá và bền nhiệt.
Lợi điểm chính
  • Chống oxy hoá rất tốt
  • Giảm thiểu sự tạo cặn cac-bon và nguy cơ cháy nổ
  • Kéo dài thời gian bảo dưỡng và đại tu máy
  • Lượng tiêu hao nhớt thấp
  • Tính chống rỉ và chống ăn mòn tuyệt vời
Ứng dụng
 Energol RC-R đáp ứng mọi yêu cầu bôi trơn của máy nén khí.
Được khuyến cáo bôi trơn xi lanh của các máy nén khí pit-tông tính năng cao loại lưu động và cố định. Cũng được khuyến cáo cho các máy nén khí rô-to, kể cả loại bôi trơn nhỏ giọt hay ngập dầu.
Chủng loại dầu nhớt này bao gồm năm cấp độ nhớt 32, 46, 68, 100 và 150. Việc lựa chọn độ nhớt thích hợp tuỳ thuộc khuyến cáo của nhà sản xuất máy nén khí trong điều kiện nhiệt độ môi trường cụ thể. Nói chung trong điều kiện nhiệt độ môi trường vừa phải, độ nhớt 32 và 46 thường được khuyến cáo cho các máy nén khí rô-to ngập dầu, trong khi độ nhớt 68 và 100 thường được dùng cho máy nén khí pít-tông. Độ nhớt 150 chỉ được khuyến cáo khi nhiệt độ môi trường cao.
Các đặc trưng tiêu biểu

Energol RC-R
Phương pháp thửĐơn vị tính
32
46
68
100
150
Khối lượng riêng ở 20°C
Nhiệt độ chớp cháy cốc kín
Độ nhớt động học ở 40°C
Độ nhớt động học ở 100°C
Chỉ số độ nhớt
Nhiệt độ ngưng chảy
ASTM D 1298
ASTM D 93
ASTM D 445
ASTM D 445
ASTMD 2270
ASTM D 97
Kg/l
°C
cSt
cSt
-
°C
0,870
216
32,0
5,57
110
- 27
0,875
220
46,0
6,76
100
- 18
0,875
222
68,0
8,73
100
- 15
0,890
243
100,0
11,4
100
- 12
0,890
246
150,0
15,0
100
- 12

Trên đây là những số liệu tiêu biểu thử được, thông thường được chấp nhận trong sản xuất và không tạo thành một qui cách.
Qui cách
 Energol RC-R phù hợp với qui cách DIN 51506 VD-L yêu cầu đối với các máy nén khí có nhiệt độ khí thoát đến 2200C
 Tồn trữ
Tất cả các thùng dầu cần được tồn trữ dưới mái che. Khi phải chứa những thùng phuy dầu ngoài trời, nên đặt phuy nằm ngang để tránh khả năng bị nước mưa thấm vào và tránh xoá mất các kỹ mã hiệu ghi trên thùng.
Không nên để sản phẩm ở những nơi nhiệt độ trên 600C, không được phơi dưới ánh nắng nóng hoặc để ở những nơi điều kiện giá lạnh.


Dầu nhớt máy nén khí BP Energol RC-R 46
Mô tả
 Energol RC-R được pha chế từ dầu gốc khoáng paraphin tinh chế, ngoài tính khử nhũ tốt sẵn có, chúng còn được kết hợp với các chất phụ gia để tăng cường tính năng chống oxy hoá và bền nhiệt.
Lợi điểm chính
  • Chống oxy hoá rất tốt
  • Giảm thiểu sự tạo cặn cac-bon và nguy cơ cháy nổ
  • Kéo dài thời gian bảo dưỡng và đại tu máy
  • Lượng tiêu hao nhớt thấp
  • Tính chống rỉ và chống ăn mòn tuyệt vời
Ứng dụng
 Energol RC-R đáp ứng mọi yêu cầu bôi trơn của máy nén khí.
Được khuyến cáo bôi trơn xi lanh của các máy nén khí pit-tông tính năng cao loại lưu động và cố định. Cũng được khuyến cáo cho các máy nén khí rô-to, kể cả loại bôi trơn nhỏ giọt hay ngập dầu.
Chủng loại dầu nhớt này bao gồm năm cấp độ nhớt 32, 46, 68, 100 và 150. Việc lựa chọn độ nhớt thích hợp tuỳ thuộc khuyến cáo của nhà sản xuất máy nén khí trong điều kiện nhiệt độ môi trường cụ thể. Nói chung trong điều kiện nhiệt độ môi trường vừa phải, độ nhớt 32 và 46 thường được khuyến cáo cho các máy nén khí rô-to ngập dầu, trong khi độ nhớt 68 và 100 thường được dùng cho máy nén khí pít-tông. Độ nhớt 150 chỉ được khuyến cáo khi nhiệt độ môi trường cao.
Các đặc trưng tiêu biểu

Energol RC-R
Phương pháp thửĐơn vị tính
32
46
68
100
150
Khối lượng riêng ở 20°C
Nhiệt độ chớp cháy cốc kín
Độ nhớt động học ở 40°C
Độ nhớt động học ở 100°C
Chỉ số độ nhớt
Nhiệt độ ngưng chảy
ASTM D 1298
ASTM D 93
ASTM D 445
ASTM D 445
ASTMD 2270
ASTM D 97
Kg/l
°C
cSt
cSt
-
°C
0,870
216
32,0
5,57
110
- 27
0,875
220
46,0
6,76
100
- 18
0,875
222
68,0
8,73
100
- 15
0,890
243
100,0
11,4
100
- 12
0,890
246
150,0
15,0
100
- 12

Trên đây là những số liệu tiêu biểu thử được, thông thường được chấp nhận trong sản xuất và không tạo thành một qui cách.
Qui cách
 Energol RC-R phù hợp với qui cách DIN 51506 VD-L yêu cầu đối với các máy nén khí có nhiệt độ khí thoát đến 2200C
 Tồn trữ
Tất cả các thùng dầu cần được tồn trữ dưới mái che. Khi phải chứa những thùng phuy dầu ngoài trời, nên đặt phuy nằm ngang để tránh khả năng bị nước mưa thấm vào và tránh xoá mất các kỹ mã hiệu ghi trên thùng.
Không nên để sản phẩm ở những nơi nhiệt độ trên 600C, không được phơi dưới ánh nắng nóng hoặc để ở những nơi điều kiện giá lạnh.


Dầu máy nén khí BP Energol RC-R 68

Mô tả
 Energol RC-R được pha chế từ dầu gốc khoáng paraphin tinh chế, ngoài tính khử nhũ tốt sẵn có, chúng còn được kết hợp với các chất phụ gia để tăng cường tính năng chống oxy hoá và bền nhiệt.
Lợi điểm chính
  • Chống oxy hoá rất tốt
  • Giảm thiểu sự tạo cặn cac-bon và nguy cơ cháy nổ
  • Kéo dài thời gian bảo dưỡng và đại tu máy
  • Lượng tiêu hao nhớt thấp
  • Tính chống rỉ và chống ăn mòn tuyệt vời
Ứng dụng
 Energol RC-R đáp ứng mọi yêu cầu bôi trơn của máy nén khí.
Được khuyến cáo bôi trơn xi lanh của các máy nén khí pit-tông tính năng cao loại lưu động và cố định. Cũng được khuyến cáo cho các máy nén khí rô-to, kể cả loại bôi trơn nhỏ giọt hay ngập dầu.
Chủng loại dầu nhớt này bao gồm năm cấp độ nhớt 32, 46, 68, 100 và 150. Việc lựa chọn độ nhớt thích hợp tuỳ thuộc khuyến cáo của nhà sản xuất máy nén khí trong điều kiện nhiệt độ môi trường cụ thể. Nói chung trong điều kiện nhiệt độ môi trường vừa phải, độ nhớt 32 và 46 thường được khuyến cáo cho các máy nén khí rô-to ngập dầu, trong khi độ nhớt 68 và 100 thường được dùng cho máy nén khí pít-tông. Độ nhớt 150 chỉ được khuyến cáo khi nhiệt độ môi trường cao.
Các đặc trưng tiêu biểu
Energol RC-R
Phương pháp thửĐơn vị tính
32
46
68
100
150
Khối lượng riêng ở 20°C
Nhiệt độ chớp cháy cốc kín
Độ nhớt động học ở 40°C
Độ nhớt động học ở 100°C
Chỉ số độ nhớt
Nhiệt độ ngưng chảy
ASTM D 1298
ASTM D 93
ASTM D 445
ASTM D 445
ASTMD 2270
ASTM D 97
Kg/l
°C
cSt
cSt
-
°C
0,870
216
32,0
5,57
110
- 27
0,875
220
46,0
6,76
100
- 18
0,875
222
68,0
8,73
100
- 15
0,890
243
100,0
11,4
100
- 12
0,890
246
150,0
15,0
100
- 12
Trên đây là những số liệu tiêu biểu thử được, thông thường được chấp nhận trong sản xuất và không tạo thành một qui cách.
Qui cách
 Energol RC-R phù hợp với qui cách DIN 51506 VD-L yêu cầu đối với các máy nén khí có nhiệt độ khí thoát đến 2200C
 Tồn trữ
Tất cả các thùng dầu cần được tồn trữ dưới mái che. Khi phải chứa những thùng phuy dầu ngoài trời, nên đặt phuy nằm ngang để tránh khả năng bị nước mưa thấm vào và tránh xoá mất các kỹ mã hiệu ghi trên thùng.
Không nên để sản phẩm ở những nơi nhiệt độ trên 600C, không được phơi dưới ánh nắng nóng hoặc để ở những nơi điều kiện giá lạnh.

Dầu nhớt máy nén khí BP Energol RC-R 100
Mô tả
BP Energol RC được chế tạo từ các loại dầu gốc khoáng chọn lọc và tinh chế đặc biệt, kết hợp với các chất phụ gia chống ôxi hoá, chống ăn mòn và chống bọt đáp ứng được mọi yêu cầu của loại dầu bôi trơn máy nén khí có độ bền ôxi hoá cao với khuynh hướng tạo cặn cac-bon thấp.
Lợi điểm chính
  • Đáp ứng các tiêu chuẩn của các nhà sản xuất máy nén khí hàng đầu
  • Khuynh hướng tạo cặn thấp, do đó kéo dài thời gian giữa các lần đại tu
  • Có thể kéo dài thời gian thay nhớt, do đó giúp làm giảm chi phí bảo trì máy
Ứng dụng
BP Energol RC được khuyên dùng cho các máy nén khí pitong. Đặc biệt thích hợp cho các máy nén khí có nhiệt độ khí nén cao đến 2200C là điều kiện làm biến chất nhanh chóng các loại dầu phẩm chất kém dẫn đến việc đóng cặn cac-bon bên trong máy nén khí và ở hệ thống cấp khí nén.
Loại dầu này cũng dùng được cho các máy nén khí kiểu cánh gạt bôi trơn nhỏ giọt. Loại dầu này có độ ổn định ôxi hoá tốt và có tính chống rỉ. Ngoài ra còn có htế dùng trong các hệ thống bôi trơn tuần hoàn cho các ổ trượt và ổ lăn vận hành ở nhiệt độ cao như trong các máy làm giấy.
Qui cách
BP Energol RC đáp ứng các yêu cầu của DIN 51506 hãng VD-L
Tiêu chuẩn DIN 51506 bao gồm các yêu cầu về tính năng tổng quát đối với dầu máy nén khí pittong, trong đó hãng VD-L là là mức khắc nghiệt nhất với nhiệt độ khí xả lên đến 2200C.
Các yêu cầu khắc nghiệt này bao gồm độ ổn định ôxi hoá qui định trong thử nghiệm DIN 51352 Phần  2 gọi là Thử nghiệm ôxi hoá Pneurop (POT). Thử nghiệm này mô phỏng các tác dộng ôxi hoá bởi nhiệt độ cao, tiếp xúc với không khí với chất xúc tác là ôxit sắt. Những yếu tố này có khả năng cao gây ra sự phân huỷ hoá học của dầu mà kết quả là sự hình thành các chất cặn trong máy nén khí có nguy cơ dẫn đến cháy nổ.
Các yêu cầu theo DIN 51506/VD-L hoặc POT được các nhà sản xuất lớn về máy nén khí Châu Âu chấp nhận nhờ các tiêu chuẩn để đánh giá thực tế về phẩm chất của dầu máy nén khí.
Các đặc trưng tiêu biểu

Energol RC
Phương pháp thử
Đơn vị tính
46
68
100
150
Khối lượng riêng ở 15°C
Nhiệt độ chớp cháy
Độ nhớt động học ở 40°C
Độ nhớt động học ở 100°C
Chỉ số độ nhớt
Nhiệt độ ngưng chảy
Cặn cac-bon Conradson
Trị số trung hoà
Xu hướng tạo bọt
Seq II :        93.5°C
Seq III 24°C sau 93.5°C
Nhũ hoá ở 54°C
Dầu/Nước/Nhũ tương
Thời gian
Thử nghiệm ôxi hoá  POT
Cặn cac-bon sau khi lão hoá
ASTM D 1298
ASTM D 92
ASTM D 445
ASTM D 445
ASTM D 2270
ASTM D 97
ASTM D189
ASTM D 974
ASTM D892
ASTM D1401
DIN 51352
Kg/l
°C
cSt
cSt
-
°C
%TL
mgKOH/g
ml
ml
ml
phút
%TL
0.879
205
46
6.8
110
- 33
0.01
<0 .10=".10" div="div">

-
-
-
-
-
0.880
209
68
8.8
104
- 30
0.01
< 0.10
< 5/0
260/0
40/38/2
20
1.0
0.884
224
98
11.1
98
- 30
< 0.01
< 0.10
< 5/0
< 5/0
40/38/2
30
1.1
0.897
245
145
12.7
75
- 12
0.03
0.10
15/0
50/0
40/40/0
10
ở 82°C
1.0


Dầu máy nén khí tổng hợp BP Enersyn RC-S 8000 VG

Mô tả
Enersyn RC-S 8000 là chủng loại dầu máy nén khí tổng hợp tính năng cao, được pha chế bằng các loại dầu gốc polyalpha - olefin ( PAO) có tính chống oxy hoá và chống tạo cặn tuyệt hảo.
Các lợi điểm chính
  • Thời gian sử dụng lâu
  • Độ bền oxy hoá rất cao
  • Làm sạch bên trong máy nén khí
  • Tính tách nước và chống ăn mòn tuyệt hảo trong những điều kiện vận hành khắc nghiệt
  • Công thức phụ gia không chứa kẽm bảo đảm dầu rất dễ đi qua lọc
  • Tương hợp với các vật liệu làm kín trong máy nén khí
  • Độ bay hơi thấp, do đó làm giảm lượng nhớt bị kéo theo khí
  • Trộn lẫn được với dầu máy nén khí gốc khoáng 
Ứng dụng
Enersyn RC-S 8000 được  pha chế đặc biệt để sử dụng cho các máy nén khí trục vít làm việc trong những điều kiện khắc nghiệt ( nhiệt độ khí thoát/nhiệt độ dầu rất cao).
Dầu này còn thích hợp cho các máy nén khí pit - tong có nhiệt độ khí nén lên đến 2200C. Trong các điều kiện vận hành bình thường, dầu này có thể dùng được đến 8000 giờ và đôi khi lâu hơn, tuy nhiên cần theo dõi định kỳ tình trạng dầu.
 Enersyn RC-S 8000 tương hợp với các vật liệu bít kín thường dùng trong máy nén khí nhờ cao su nitril, các chất liệu dẫn hơi gốc fluo, silicon, polyuretan.Tuy nhiên nó không tương hợp với các vật bít làm bằng butadien styren ( SBR) hoặc ethylen propylen ( EPDM).
Dầu này đáp ứng các yêu cầu của Atlas Copco về thời gian vận hành 8000 giờ và hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu của các hãng sản xuất máy nén khí của Mỹ.
 Các đặc trưng tiêu biểu

Enersyn RC-S 8000
Phương pháp thử
Đơn vị
32
46
68
100
o
Khối lượng riêng ở 15 C
Nhiệt độ chớp cháy
o
Độ nhớt động học ở 40C
o
Độ nhớt động học ở 100C
Chỉ số độ nhớt
Nhiệt độ ngưng chảy
Trị số trung hoà
Tính chống rỉ
Độ tạo bọt :
- Trình tự I
- Trình tự II
- Trình tự III
o
Độ tách khí ở  50 C
o
Độ khử nhũ ở 54 C :
- dầu/nước/nhũ tương (phút)
Thử nghiệm ROCOT
o
(168 giờ ở 140 C):
- Độ axit tổng
- Cặn
o
- Mức tăng độ nhớt ở 40 C
ASTM D1298
ASTM D92
ASTM D445
ASTM D445
ASTM D2270
ASTM D97
ASTM D974
ASTM D665A
ASTM D892
 IP 313
ASTM D1401
DIN 51352 P.3
kg/l
o
C
cSt
cSt
o
C
mgKOH/g
ml
phuùt
ml
mgKOH/g
% tl
%
0,833
243
32
6,0
144
-68
< 0,2
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0,837
254
46
7,5
138
-54
< 0,2
ñaït
0/0
0/0
0/0
3,9
40/40/0 (2)
0,13
0,04
5,3
0,840
271
68
9,0
143
-54
< 0,2
-
-
-
-
-
40/40/0 (2)
-
-
-
0,841
271
100
14,0
145
-48
< 0,2
-
-
-
-
-
-
-
-
-

 Tồn trữ
Tất cả các thùng dầu cần được tồn trữ dưới mái che. Khi phải chứa những thùng phuy dầu ngoài trời, nên đặt phuy nằm ngang để tránh khả năng bị nước mưa thấm vào và tránh xoá mất các ký hiệu ghi trên thùng.
Không nên để sản phẩm ở những nơi nhiệt độ trên 600C, không được phơi dưới ánh nắng nóng hoặc để ở những nơi điều kiện giá lạnh.
 
Trang chủ | Liên Hệ | Sản phẩm |

Công Ty Á Châu
Ước mơ trên Google+

Liên kết: súng phun sơn tự động | máy đột lỗ | tô vit | tô vit đa năng | mũi lục giác | máy nghiền hàm | máy nghiền búa | cắt laser | cắt laser mica | kích thủy lực cầm tay | máy hàn nhựa | Máy nạp ắc quy