MỤC LỤC
CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PLC MISUBISHI HỌ FX
1. -Giới thiệu chung về PLC ------------------------------------------------------------------ 3
2. Sơ đồ đấu dây ------------------------------------------------------------------------------- 4
3. Các thiết bị trên bộ PLC FX--------------------------------------------------------------- 6
4. Các đặc tính kỹ thuật chung --------------------------------------------------------------- 7
5. Kết nối PLC với các Module mở rộng
------------------------------------------------------------------------------------------------- 1
0
6. Tập lệnh cơ bản trên bộ PLC FX
------------------------------------------------------------------------------------------------- 1
3
7. Bài tập cơ bản
------------------------------------------------------------------------------------------------- 1
8
CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP LẬP TRÌNH LADER II.1.Các lệnh ứng dụng đặc biệt
---------------------------------------------------------------------------------------------------------2
6
1. Nhóm lệnh sử lý toán học
------------------------------------------------------------------------------------------------- 2
6
2. Nhóm lệnh điều khiển lưu trình
------------------------------------------------------------------------------------------------- 3
0
3. Nhóm lệnh so sánh và di chuyển
3
4. Nhóm lệnh quay và dịch chuyển chuỗi bit
------------------------------------------------------------------------------------------------- 3
5
5. Nhóm lệnh sử lý dữ liệu
------------------------------------------------------------------------------------------------- 3
8
6. Nhóm lệnh sử lý tốc độ cao
------------------------------------------------------------------------------------------------- 3
9
7. Đồng hồ thời gian thực
------------------------------------------------------------------------------------------------- 4
2
II.2.Cách xây dựng lập trình bài toán
1. Sơ đồ khối về thuật toán
------------------------------------------------------------------------------------------------- 4
3
2. Các bài tập cơ bản
------------------------------------------------------------------------------------------------- 4
4
CHƢƠNG III : CÁC LOẠI XY LANH VÀ CÁC VALSE
1. Cấu tạo các loại Xy-Lanh
------------------------------------------------------------------------------------------------- 4
7
2. Các loại Valse
------------------------------------------------------------------------------------------------- 4
7
CHƢƠNG IV : ỨNG DỤNG PLC MISUBISHI TRONG ĐIỀU KHIỂN
1. Bộ đếm tốc độ cao (HSC)
------------------------------------------------------------------------------------------------- 4
9
2. Thuật toán Analog
------------------------------------------------------------------------------------------------- 5
2
3. Thuật toán PID
------------------------------------------------------------------------------------------------- 5
5
CHƢƠNG V: BÀI TẬP THỰC HÀNH TRÊN HỌ FX
----------------------------------------------------------------------------------------------------- 5
8
Lời mở đầu
Giáotrình PLC MISUBISHI đƣợc biên soạn nhằm cung cấp thêm tài liệu cho các đọc giả tham khỏa thêm
Phần chính của giáo trình nàycung cấp các tính năng đặc biệt của họ PLC MISUBISHI FX , phƣơng pháp lập trình, thiết kế các bộ điều khiển, điều khiển động cơ, điều khiển băng tải, đồng hồ thời gian thực, điều khiển Analog, bộ điều khiển PID…..Do nội dung khá rộng nên tác giả cố gắng trình bày ngắn gọn để làm
tài liệu nghiên cứu thêm.
Một hệ thống tự động gồm có 3 thành phần cơ bản là bộ điều khiển,cảm biến đo lƣờng và cơ cấu chấp hành. Trong các dây chuyền sản xuất, đặc biệt là cơ cấu tay máy thì các phần tử khí nén là cơ cấu chấp hành không thể thiếu đƣợc. Mục đích củatài liệu này là cung cấp thêm kiến thức cơ bản về các phần tử khí nén cũng nhƣ ứngdụng của chúng trong các hệ thống điều khiển tự độngphục vụ cho sản xuất.
Riêng phần thực hành các đọc giả có thể tham khảo các bài tập và nhờ Giáo
viêns hƣớng dẫn để điều khiển các hệ thống thực tại lớp.
CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PLC MISUBISHI HỌ FX
1. Giới thiệu chung về PLC Misubishi. a. khái niệm:
- PLC là bộ điều khiển lập trình“ Programmable Logic Controller”
-Bộ điều khiển lập trình là một thiết bị mà người sử dụng có thể lập trìnhđể thực hiện một loạt hay trình tự các sự kiện. Các sự kiện này đượckích hoạt bởi tác nhân kích thích“ngõ vào “ tác động vào PC hoặc qua các hoạt động trễ như thời gian định thì haycác sự kiện được đếm.Một khi sự kiện được kích hoạt, nó ở trạng thái ON hoặc OF.Mộtbộ điều khiển lập trìnhsẽ liên tục “lặp” trongchương trình do “người sử dụnglập trình ra” chờ tín hiệu ở ngõ vào và xuất tín hiệu ở ngõ ra tại thời điểm đã lập trình.
-Cấu trúc của bộ điều khiển lập trình có thể được phân thành các thành phần.Bộ phận mà chương trình được nạp vào lưu trữ và xử lý thường đượcgọi là Main processing hay còn gọi là CPU.
Vậy, lập trìnhcho một PLC là đi tìm điều kiện tín hiệu ngõ vào tác động lên đối tượng điều khiển cho tín hiệu ngõ ra tương ứng.
b. Giới thiệu chung về PLC Misubishi:
- PLC FX là một loại PLC micro của hãng MISUBISHI nhưng có nhiều tính năng mạnh mẽ. Loại PLC này được tích hợp sẵn các I/O trên CPU.
PLC FX ra đời từ năm 1981 cho đến nay đã có rất nhiều chủng loại tùy theo Model như: F , F1, FX1, FX0(S), FX0N, FX1S, FX1N, FX2N…và FX3U. Tùy theo Model mà các loại này có dung lượng bộ nhớ khác nhau.Dung lượng bộ nhớ chương trìnhcó thể từ 2kStep đến 8kStep(hoặc 64kStep khi gắn thêm bộ nhớ ngoài).Tổng số
I/O đối với các loại này có thể lên đến 256 I/O, riêng đối với FX3U(C) có thể lên đến
384 I/O. Số Module mở rộng có thể lên đến 8 Module.
Loại PLC FX tích hợp nhiều chức năng trên CPU (Main Unit) như ngõ ra xung hai tọa độ, bộ đếm tốc độ cao (HSC), PID, đồng hồ thời gian thực…
Module mở rộng nhiều chủng loại như Analog, xử lý nhiệt độ, điều khiển vị trí,
các Modulemạng như Cclink, Profibus….
Ngoài ra còn có các board mở rộng (Extension Board)như Analog, các board
dùng cho truyền thông các chuẩn RS232, RS422, RS485, và cả USB.
Để lập trình PLC ta có thể sử dụng các phầnmền sau: FXGP_WIN_E, GX_Developer.
Các phương pháp lập trình như: Ladder, Instruction, SFC
Một PLC gồm có:
Ø Tín hiệu ngõ vào:X
Ø Tín hiệu ngõ ra : Y
Ø Bộ định thời Timers :T
Ø Bộ đếm Counter: C
Ø Các cờ nhớ của PLC: M và S
2. Sơ đồ đấu dây.
a. Đấudây ngõ vào.
b. Đấudây ngõ ra.
Ø Ngõ ra output (Relay)
Ø Ngõ ra output (Transitor)
3. Các đặc tính kỹ thuật chung
a. Đặc tính ngõ vào.
FX bộ phận chính ,FX Modul mở rộng | |||
X0 ->X7 | X10 -> | ||
Điện áp ngõ vào | 24VDC 10% | ||
Dòng ngõ vào | 24VDC,7mA | 24VDC, 5mA | |
Công tắc ngõ vào | Off-> On | >4.5mA | >3.5mA |
On-> Off | <1.5 mA | ||
Thời gian đáp ứng | <10ms | ||
Cách ly mạch điện dùng | Dùng photocoupler | ||
Chỉ dẫn hoạt động | Dùng led |
|
|
|
|
Mô tả | Ngõ ra dùng relay | Ngõ ra dùng Transistor | |
Điện áp | <240VAC,<30VDC | 5-> 30VDC | |
Tỷ lệ dòng điện /N ngõ | 2A/1 ngõ, 8A/Com | 0.5A/1 ngõ, 0.8A/Com | |
Công suất lớn nhất của tải | 80VA | 12W/24VDC | |
Đèn phụ tải lớn | 100w(1.17A/85VAC, 0.4A/250VAC) | 1.5W/24VDC | |
Phụ tải nhỏ | Khi nguồn cấp nhỏ hơn 5VDC thì cho phép ít nhất 2mA | --------------- | |
Thời gain đáp ứng | Off- >On | 10ms | <0.2ms; <5 (chỉ Y0,Y1) |
ON- >OFF | |||
Mạch cách ly | Bằng Relay | Photocuopler | |
Dòng điện rỉ | ---------------- | 0.1mA/30VDC | |
Chỉ dẫn hoạt động | LED sáng khi cuộn dây được kích hoạt |
4. Các thiết bị trên bộ PLC FX
Có 6 thiết bị lập trình cơ bản. Mỗi thiết bị có công dụng riêng. Để dễ dàng xác định thì mỗi thiết bị gán cho một ký tự.
Ø X: Dùng để chỉ ngõ vào vật lý gắn trực tiếp vào PC. Các ngõ vào này có thứ tự đếm theo hệ đếmbát phân X0X1X2X3X4X5X6X7, X10X11…..
Ø Y: Dùng để chỉ ngõ ra trực tiếp từ PC. Các ngõ ra này có thứ tự đếm theo hệ đếm bát phân Y0 Y 1 Y 2 Y 3 Y 4 Y 5 Y 6 Y 7, Y 10 Y 11…..
Ø M và S : Dùng như là cáccờ hoạt động trong PC.
Tất cả các thiết bị trên được gọi là các „thiết bị bit‟ nghĩa là các thiết bị này có hai trạng thái ON hoặc Off. 1 hoặc 0.
|
Word, hay Doulbe Word như sau:
K1M0 = M3M2M1M0(tương ứng dữ liệu 4bit)
K2M10 =M17M16M15M14M13M12M11M10(tương ứng với dữ liệu 8bit)
|
|
Ø D: Thanh ghi 16 bit/32 bit. Đây là thiếtbị Word.
Ø T: Dùng để xác định thiết bị định thì có trong PC(timer) . Dữ liệu trên Timer là dữ liệu dạng Word (16bit) và trạng thái Timer ta nói Timer là thiết bị bit.
Ø C : Dùng để xác định thiết bị đếm có trong PC. Dữ liệu trên Counter là dữ liệu dạng Word (16bit/32bit) và trạng thái trên counter là trạng thái bit.
Ø Ta có bảng các thiếtbị như sau (đối với các PLC phiên bản từ 2.0 trở lên):
|
|
Phương pháp xử lý chương trình Phương pháp xử lý vào ra
Thực hiện chương trình tuần hoàn
Cập nhật ở đầu và cuối chu kỳ quét(khi lệnh END được thi hành)
Thời gian xử lý
Cơ bản:1.6-
|
|
>100
|
|
Cơ bản :0.08
|
|
>100
Cơ bản :0.065
ứng dụng 0.642
->100
Ngôn ngữ lập trình Ladder+ Instruction +SFC
Dung lượng chương
trình
2kStep 8kStep 8kStep(16kStep
gắn thêm bộ nhớ ngoài)
8kStep(64kStep
gắn thêm bộ nhớ ngoài)
Cấu hình vào /ra có thề
128I/O(Max
In/Out 128)
30I/O(Max16In,
14Out)
128I/O(Max
In/Out 128)
256 I/O 384I/O
Rơle phụ trợ
Chung M0->M511 M0->M1535 M0->M3071 M0->M7679
Được chốt M384->M511 M384->M1535 M500->M3071 M500->M7679
(M)
Chuyên
dùng M8000->M8255
M8000->M8511
|
Chung S0->S127 S0->S999 S0->S4095
Được chốt S500->S999 S500->S4095
thái (S) | Khởi tạo | S0->S9 | |||||
Cờ hiệu | Không | S900->S999 | S900->S999 | ||||
Bộ định thì Timer (T) | 100ms | T0->T62 | T0->T199 | ||||
10ms | T32->T62 (M8028 =ON) | T200->T245 | |||||
1ms(được chốt) | T63 | T246->T249 | |||||
100ms(được chốt) | Không | T250->T255 | |||||
1ms | Không | T256->T511 | |||||
Bộ đếm Counter | Chung (U) 16bit | C0->C31 | C0->C199 | ||||
Được chốt (U) 16bit | C16->C31 | C16->C199 | C100->C199 | ||||
Chung (U/D) 32bit | Không | C200->C234 | |||||
Được chốt (U/D) 32bit | Không | C220->C234 | |||||
Bộ đếm tốc độ cao(HSC) | 1 pha (U/D) 32bit | C235- >C238 | C235->C240 | ||||
Một pha tự khởi động và Reset (U/D) 32 bit | C241,C242 và C244 | C241->C245 | |||||
2 pha (U/D) 32bit | C246, C247 và C249 | C246->C250 | |||||
Pha A/B 32 bit | C251, C252 và C254 | C251-> C255 | |||||
Thanh ghi dữ liệu 16bit(D) | Chung | D0->D255 | D0->D7999 | ||||
Được chốt | D128->D255 | D128- >D7999 | D200->D7999 | ||||
T /ghi tập tin | D1000->D2499 | D1000->D7999 | |||||
Đặc biêt | D8000->D8255 | D8000->D8251 | |||||
Thanh ghi mở rộng 16bit (R) | Không | R0->R32767 | |||||
Thanh ghi tập tin mở rộng 16bit (ER) | Không | ER0- >ER32767 | |||||
Thanh ghi chỉ | V | V | V0->V7 | ||||
mục 16
bit Z Z Z0->Z7
Dùng với lệnh
CALL/CJ
P0->P63 P0->P63 P0->P127 P0->P4095
Con trỏ P
và I
(P)
Ngắt bởi
ngõ vào
Ngắt bởi
I00 ->I30
|
|
I00 ->I50
|
|
|
|
I6 ->I8
Timer Không
Ngắt bởi
:10->99ms
Counter không I010->I060
Số mức lồng 8 cho lệnh MC và MCR (N0->N7)
Hằng số
Thập
phân K
Thập lục
phân H
Dạng dấu chấm động
16bit: -32.768->+32.767
32bit:-2.147.483.648->+2.147.483.647
16bit: 0000->FFFF
32bit:00000000->FFFFFFFF
|
|
5. Kết nối PLC với các Modulemở rộng
a. Mô hình kết nối:
b. Giới thiệu về PLC và Các Moudle kết nối
Ø Họ PLC Misubishi FX1N
Ø Họ PLC Misubishi FX2N
Ø Các Moudle mở rộng
Ø Các Moudle có chức năng đặc biệt
6. Tập lệnh cơ bản trên bộ PLC FX
|
|
Lệnh gợi nhớ | Chức năng | Dạng mẫu | Thiết bị | Số bước |
LD (Load) | Công tắc thường hở (NO): Tác vụ logic bit | X,Y,M,S,T,C | 1 | |
LDI(Load Inverse) | Công tắc thường đóng (NC): Tác vụ logic bit | X,Y,M,S,T,C | 1 |
|
Lệnh | Chức năng | Dạng mẫu | Thiết bị | Số bước |
OUT | Điều khiển cuộn dây | Y,M,S,T,C | Y,M:1 S,cuộn M chuyên dùng :2 |
Tác vụ logic bit | T: 3 C(16bit):3 C(32bit):5 |
Ø Lệnh And, And Inverse:
Lệnh gợi nhớ | Chức năng | Dạng mẫu | Thiết bị | Số bước |
AND (And) | Nối tiếp các công tắc thường hở (NO): | X,Y,M,S,T,C | 1 | |
ANI(And Inverse) | Nối tiếp các công tắc thường đóng (NC): | X,Y,M,S,T,C | 1 |
Ø Lệnh Or, Or Inverse.
Lệnh gợi nhớ | Chức năng | Dạng mẫu | Thiết bị | Số bước |
Or(Or) | Nối song song các công tắc thường hở (NO): | X,Y,M,S,T,C | 1 | |
ORI(OR Inverse) | Nối song song công tắc thường đóng (NC): | X,Y,M,S,T,C | 1 |
|
Lệnh gợi nhớ | Chức năng | Dạng mẫu | Thiết bị | Số bước |
ORB(Or) | Nối song song nhiều mạch các công tắc thường hở (NO): | Không có | 1 |
ORBI(OR Block Inverse) | Nối song song nhiều mạch công tắc thường đóng (NC): | Không có | 1 |
|
|
Lệnh gợi nhớ | Chức năng | Dạng mẫu | Thiết bị | Số bước |
ANB(And Block) | Nối tiếp mạch song song các công tắc thường hở (NO): | Không có | 1 |
|
|
Lệnh gợi nhớ | Chức năng | Dạng mẫu | Thiết bị | Số bước chương trình |
MPS(Piont Store) | Lưu kết quả hiện hành của tác vụ trong PC | Không có | 1 | |
MRD(read) | Đọc kết quả hiện hành của tác vụ trong PC | Không có | 1 | |
MPP(pop) | Lấy ra (gọi là loại bỏ) kết quả đã lưu. | Không có | 1 |
Ø Lệnh Master Control và Master ControlReset.
Lệnh gợi nhớ | Chức năng | Dạng mẫu | Thiết bị | Số bước chương trình |
MC(Master Control) | Chỉ ra điểm bắt đầu của một khối điều khiển chính(Master Control block) | Y,M (cho phép thêm cuộn M chuyên dùng loại NO) N chỉ mức lồng (N0->N7) | 3 | |
MCR(Master Control Reset) | Chỉ ra điểm kết thúc của một khối điều khiển chính. | N chỉ mức lồng (N0- >N7),được đặt lại | 2 |
|
|
|
|
Lệnh gợi nhớ | Chức năng | Dạng mẫu | Thiết bị | Số bước chương trình |
SET(set) | Các thiết bị thay đổi trạng thái từ of sang on | Y,M,S | Y,M :1, S:2 D,V,Z:3 | |
RST( Reset) | Các thiết bị thay đổi trạng thái từ on sang of | Y,M,S,D,V,Z |
|
Lệnh gợi nhớ | Chức năng | Dạng mẫu | Thiết bị | Số bước chương trình |
ANP(And Pulse) | Mắc nối tiếp với các thiết bị.Khi có một xung cạnh lên thì thiết bị ngõ ra được tác động | X,Y,M,S,T,C | 2 |
ANF(And Falling Pulse) | Mắc nối tiếp với các thiết bị.. Khi có một xung cạnh xuống thì thiết bị ngõ ra được tác động | X,Y,M,S,T,C |
Ø Lệnh Or Pulse, Or Falling Pulse(xung cạnh lên, xung cạnh xuống).
Lệnh gợi nhớ | Chức năng | Dạng mẫu | Thiết bị | Số bước chương trình |
ORP(OR Pulse) | Mắc song song với các thiết bị.Khi có một xung cạnh lên thì thiết bị ngõ ra được tác động | X,Y,M,S,T,C | 2 | |
ORF(OR Falling Pulse) | Mắc song song với các thiết bị.. Khi có một xung cạnh xuống thì thiết bị ngõ ra được tác động | X,Y,M,S,T,C | 2 |
|
Lệnh gợi nhớ | Chức năng | Dạng mẫu | Thiết bị | Số bước chương trình |
OUT(Out) | Thi hành các thiết bị bộ định thời và bộ đếm. | T,C |
RST(Reset) | Reset bộ định thì và bộ đếm. | T,C |
|
|
|
Lệnh gợi nhớ | Chức năng | Dạng mẫu | Thiết bị | Số bước chương trình |
END | Kết thúc một chương trình | Không có | 1 |
Tài liệu này do đang lỗi phông ! mong mọi người thông cảm nhé !
Trả lờiXóagood
Trả lờiXóa